Tiếng Anh 7 Unit 5 Language focus 2 trang 63 - Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 7 Language focus 2 trang 63 trong Unit 5: Achieve Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5.

1 1,876 13/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 7 Unit 5 Language focus 2 trang 63 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences. (Thay đổi các từ in đậm từ khẳng định thành phủ định hoặc phủ định thành khẳng định, để tạo thành các câu.)

1. Most children can read until they’re six.

2. Mozart couldn’t compose music when he was five.

Đáp án:

1. Most children can’t read until they’re six.

2. Mozart could compose music when he was five.

Hướng dẫn dịch:

1. Hầu hết trẻ em có thể đọc cho đến khi chúng lên sáu. – Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi chúng lên sáu tuổi.

2. Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi. – Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.

2 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. (Nhìn lại các câu trong bài 1 và chọn các từ đúng trong phần Quy tắc.)

Rules

1. We can use “can” to talk about the present / past and “could” to talk about the present / past.

2. We use a base form with / without “to” after “can” and “could”.

3. The “he” / “she” / “it” form of “can” is “can” / “cans”.

4. The negative forms are “don’t can” and “didn’t can” / “can’t” and “couldn’t”.

5. We use / don’t use “do” and “did” to make questions with “can” and “could”. For example:

“At what age can most people talk?”

“When could you first speak English?”

Đáp án:

1. present – past

2. without

3. can

4. “can’t” and “couldn’t”

5. don’t use

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có thể sử dụng “can” để nói về thì hiện tại và “could” để nói về thì quá khứ.

2. Chúng ta sử dụng dạng nguyên thể không có “to” sau “can” và “could”.

3. Dạng “he” / “she” / “it” của “can” là “can”.

4. Các dạng phủ định là “can’t” và “couldn’t”.

5. Chúng ta không sử dụng “do” và “did” để đặt câu hỏi với “can” và “could”. Ví dụ:

“At what age can most people talk?” – “Hầu hết mọi người có thể nói chuyện ở độ tuổi nào?”

“When could you first speak English?” – “Lần đầu tiên bạn có thể nói tiếng Anh là khi nào?”

3 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): Complete the text with affirmative and negative forms of “can” and “could”. (Hoàn thành đoạn văn bản với dạng khẳng định và phủ định của “can” và “could”.)

William Sidis - Super genius

Most people can’t read until they’re six and they 1_____ usually speak one, two or maybe three languages as children. William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he 2_____ read. Before he was eight, he wrote four books and 3_____ speak eight languages. William was a genius with a very high IQ, but in the end, he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he 4_____ make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies 5_____ do special or amazing things, but they 6_____ always find a place in society. Life is sometimes difficult when you’re different.

Đáp án:

1. can

2. could

3. could

4. couldn’t

5. can

6. can’t

Hướng dẫn dịch:

Hầu hết mọi người không thể đọc cho đến khi sáu tuổi và họ thường có thể nói một, hai hoặc có thể ba ngôn ngữ khi còn nhỏ. William Sidis sinh năm 1898, và khi mới mười tám tháng tuổi, ông đã biết đọc. Trước khi lên tám, ông đã viết bốn cuốn sách và có thể nói tám ngôn ngữ. William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối cùng ông lại sống một cuộc đời cô đơn. Ông ấy học đại học năm 11 tuổi, nhưng ông ấy không thể kết bạn và rất không hạnh phúc. William qua đời vào năm 1944. Những thần đồng có thể làm những điều đặc biệt hoặc đáng kinh ngạc, nhưng họ không phải lúc nào cũng tìm thấy một vị trí trong xã hội. Cuộc sống đôi khi khó khăn khi bạn khác biệt.

4 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): Match 1-6 with a-f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner. (Ghép 1-6 với a-f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ các câu trả lời? Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Language focus 2 trang 63 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. b – A banana contains about 0.4g potassium.

2. f – Carl Lewis could run 100 metres in 9.86 seconds.

3. e – Mount Everest is 8,848 metres high.

4. a – A bodybuilder should have eggs 3 times a day.

5. c – Twista can rap 280 words in a minute.

6. d – William Sidis could read when he was eighteen months old.

Hướng dẫn dịch:

1. Một quả chuối chứa bao nhiêu kali? – Một quả chuối chứa khoảng 0,4g kali.

2. Carl Lewis có thể chạy nhanh như thế nào? – Carl Lewis có thể chạy 100 mét trong 9,86 giây.

3. Đỉnh Everest cao bao nhiêu? – Đỉnh Everest cao 8.848 mét.

4. Người tập thể hình nên ăn trứng như thế nào trong một ngày – Người tập thể hình nên ăn trứng 3 lần một ngày.

5. Twista có thể đọc rap bao nhiêu từ trong một phút? – Twista có thể đọc rap 280 từ trong một phút.

6. William Sidis biết đọc lúc bao nhiêu tuổi? – William Sidis biết đọc khi mới mười tám tháng tuổi.

5 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Make questions with “How…?” and the words in the table. Then ask and answer the questions with your partner. (Thực hành. Đặt câu hỏi với “Như thế nào…?” và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Language focus 2 trang 63 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. How high can you jump? – Just over a metre, I think.

2. How far can you run and swim? – Maybe 100 metres.

3. How many words can you say in ten seconds? – I can say really fast, around 20 words, I guess.

4. How strict is your teacher? – She is very strict. We have a lot of homework every day.

5. How tall are you? – I’m 1.55 metres tall.

6. How often are you late for school? – I’m never late for school.

7. How cold is your town in winter? – It’s not very cold, just around 20 Celsius degrees.

8. How much does a burger cost? – It costs $5.

9. How long can you keep your eyes open? – One minute, I think.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể nhảy cao đến mức nào? - Tôi nghĩ chỉ hơn một mét.

2. Bạn có thể chạy và bơi bao xa? - Có thể 100 mét.

3. Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong mười giây? - Tôi có thể nói rất nhanh, tôi đoán khoảng 20 từ.

4. Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào? - Cô ấy rất nghiêm khắc. Chúng tôi có rất nhiều bài tập về nhà hàng ngày.

5. Bạn cao bao nhiêu? - Tôi cao 1,55 mét.

6. Bao lâu thì bạn đi học muộn? - Tôi không bao giờ đi học muộn.

7. Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông? - Trời không lạnh lắm, chỉ khoảng 20 độ C.

8. Một chiếc bánh mì kẹp thịt giá bao nhiêu? - Nó có giá 5 đô la.

9. Bạn có thể mở mắt trong bao lâu? - Tôi nghĩ là một phút. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Vocabulary (trang 58 - 59 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete list 1-3 with the words in the box... 2. Complete the “Amazing Achievements” text with words from exercise 1...

Reading (trang 60 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the text quickly. The following words may be new to you... 2. Read and listen to the text and answer the questions...

Language focus 1 (trang 61 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete the sentences with the words from the reading text on page 60... 2. Look again at exercise 1....

Vocabulary and Listening (trang 62 Tiếng Anh lớp 7): 1. Choose the correct words in the texts... 2.PRONUNCIATION /a/ in jobs. Listen to jobs...

Speaking (trang 64 Tiếng Anh lớp 7): 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check... 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases...

Writing (trang 65 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the biography. How old was Agatha Christie when she published her first novel?... 2. Match the blue first line of each paragraph (1-3) with the subject of the paragraph...

CLIL (trang 66 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the text and answer the questions 1-4... 2. Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1-2...

Puzzles and Games (trang 67 Tiếng Anh lớp 7): 1. Order the letters to find times, numbers and measurements... 2. Work in two groups. Follow the instructions...

1 1,876 13/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: