Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 – Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 trong Progress Review 1 Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Progress Review 1.

1 7,315 10/10/2022
Tải về


Giải Tiếng Anh 7 Progress Review 1 

1 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7): Choose the best answer. (Lựa chọn đáp án đúng nhất.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. A

5. C

6. C

Hướng dẫn dịch:

1. “Gemma đâu rồi?” – “Cô ấy đang ở trong sân chơi với em gái của mình.”

2. “Quang đâu rồi?” – “Anh ấy đang nằm trên giường ở trên tầng.”

3. “Xin chào. Mẹ của cháu có ở đây không?” – “Có ạ, mẹ cháu đang ở đây nhưng bà ấy đang nói chuyện điện thoại với chị gái.”

4. “Bạn của anh trai cậu đang ở trong phòng của anh ấy à?” – “Không, bây giờ họ đang không ở đây.”

5. “Bố đến muộn ạ? Bố đang ở đâu rồi ạ?” – “Ông ấy đang ở cửa hàng dưới thị trấn.”

6. “Nhà của cậu ở đâu thế?” – “Nhà của tớ ở vùng quê, cách đây khoảng 10km.”

2 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words. (Chọn các từ đúng.)

1. My mum and dad only ban / let / allow me play video games at the weekend. It’s not fair!

2. Our dad allows / bans / lets us to watch TV in the evening.

3. My mum lets / bans / allows mobile phones at the dinner table. She hates them!

4. Our parents don’t let / allow / ban TVs in our rooms. We watch TV together downstairs.

5. My sister lets / bans / allows me use her computer. She’s very kind. I really like her!

Đáp án:

1. let

2. allows

3. bans

4. allow

5. lets

Hướng dẫn dịch:

1. Bố mẹ tôi chỉ cho phép tôi chơi điện tử vào cuối tuần. Thật không công bằng!

2. Bố của chúng tôi cho phép chúng tôi xem TV vào buổi tối.

3. Mẹ tôi cấm điện thoại di động ở bàn ăn tối. Bà ấy ghét chúng!

4. Cha mẹ chúng tôi không để TV trong phòng của chúng tôi. Chúng tôi xem TV cùng nhau ở tầng dưới.

5. Chị gái tôi cho phép tôi sử dụng máy tính của cô ấy. Cô ấy rất tốt bụng. Tôi thực sự thích cô ấy!

3 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences using the affirmative or negative form of the present simple. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại đơn.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. doesn’t play

2. play

3. studies

4. don’t study

5. finishes

6. don’t finish

Hướng dẫn dịch:

1. Sam không chơi điện tử.

2. Nick và Lucy chơi điện tử ở nhà.

3. Sam học tiếng Đức ở trường.

4. Nick và Lucy không học tiếng Đức.

5. Sam hoàn thành bài về nhà của anh ấy.

6. Nick và Lucy không hoàn thành bài về nhà của họ mỗi đêm.

4 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7): Listen and put a tick next to Eva’s hobbies. (Nghe và đánh dấu tích bên cạnh các sở thích của Eva.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Đáp án:

Eva’s hobbies:

I really enjoy…

1. doing a lot of sport.

3. blogging

4. baking cakes with my friends.

6. going to the cinema in town.

8. listening to music in bed.

Hướng dẫn dịch:

Sở thích của Eva:

Tôi rất yêu thích…

1. Chơi nhiều môn thể thao.

3. Làm blog.

4. Làm bánh với những người bạn của tôi.

6. Đi xem phim ở thị trấn.

8. Nghe nhạc ở trên giường.

Nội dung bài nghe:

Interviewer: So, what do you like doing in your spare time?

Eva: Well, a lot of different things. I love going out and doing sport. I hate staying in bed late in the morning. I always get up early.

Interviewer: Oh, yes. I’m the same.

Eva: I love being creative. I write a blog online every day, and I really like that. I’m also a big fan of cooking. When my friends are at my house, we sometimes bake cakes.

Interviewer: Uhm, and what about your family?

Eva: Well, my dad doesn’t do sport, and he doesn’t like baking. But he’s mad about collecting things. He collects very expensive old books, but I’m not interested in collecting things. I think it’s boring.

Interviewer: Uh, yes.

Eva: And my mum likes films, and we sometimes see films together. I enjoy going to the cinema in town with her to watch a family film. And my sister is very good at dancing, and she goes to a salsa dance club near our house. But I’m really bad at dancing.

Interviewer: Oh dear.

Eva: But I love music. I always listen to some beautiful music in bed before I go to sleep. It’s very relaxing.

Interviewer: Oh, that sounds nice!

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Vậy cháu thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?

Eva: Chà, rất nhiều thứ khác nhau. Cháu thích ra ngoài và chơi thể thao. Cháu ghét ngủ muộn vào buổi sáng. Cháu luôn luôn dậy sớm.

Người phỏng vấn: Ồ, đúng rồi. Cô cũng giống thế.

Eva: Cháu thích được sáng tạo. Cháu viết blog trực tuyến mỗi ngày, và cháu thực sự thích điều đó. Cháu cũng là một người rất thích nấu ăn. Khi bạn bè của cháu ở nhà cháu, đôi khi chúng cháu nướng bánh.

Người phỏng vấn: Uhm, còn gia đình cháu thì sao?

Eva: À, bố cháu không chơi thể thao và ông ấy cũng không thích nấu nướng. Nhưng ông ấy phát cuồng vì sưu tập nhiều thứ. Ông ấy sưu tập những cuốn sách cũ rất đắt tiền, nhưng cháu không có hứng thú với việc sưu tập những thứ này. Cháu nghĩ rằng nó nhàm chán.

Người phỏng vấn: Ừ, đúng.

Eva: Và mẹ cháu thích phim, và đôi khi chúng cháu xem phim cùng nhau. Cháu thích đến rạp chiếu phim trong thị trấn với bà ấy để xem một bộ phim gia đình. Và chị gái cháu nhảy rất giỏi, và cô ấy tham gia câu lạc bộ khiêu vũ salsa gần nhà chúng cháu. Nhưng cháu nhảy rất tệ.

Người phỏng vấn: Ôi trời.

Eva: Nhưng cháu yêu âm nhạc. Tôi luôn nghe một số bản nhạc hay trên giường trước khi đi ngủ. Nó rất thư giãn.

Người phỏng vấn: Ồ, nghe hay đấy!

5 (trang 31 SGK Tiếng Anh 7): Write questions using the present simple. (Viết các câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn.)

1. where / you / go / at the weekend?

2. you / met / your friends in town?

3. your brother / make / videos?

4. your parents / listen / to music?

5. your cousin / do / martial arts?

6. when / your friends / watch / TV?

7. where / your sister / go / to the cinema?

8. how often / you / stay / in bed late?

Đáp án:

1. Where do you go at the weekend?

2. Do you meet your friends in town?

3. Does your brother make videos?

4. Do your parents listen to music?

5. Does your cousin do martial arts?

6. When do your friends watch TV?

7. Where does your sister go to the cinema?

8. How often do you stay in bed late?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thường đi đâu vào cuối tuần?

2. Bạn có gặp bạn bè của bạn trong thị trấn?

3. Anh trai của bạn có làm video không?

4. Bố mẹ của bạn có nghe nhạc không?

5. Anh họ của bạn có tập võ không?

6. Bạn bè của bạn xem TV khi nào?

7. Chị của bạn đi xem phim ở đâu?

8. Bạn thường đi ngủ muộn như thế nào?

6 (trang 31 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words. (Lựa chọn các từ đúng.)

Maya: Hey, Grace. What are you doing this afternoon?

Grace: Nothing really. 1Will / Shall / Do we do something together?

Maya: Yeah. I 2don’t / doesn’t / aren’t want to watch TV all afternoon. It’s boring!

Grace: What do you 3go / know / want to do?

Maya: I don’t know.

Grace: Why 4don’t / doesn’t / not we go swimming?

Maya: I don’t 5know / want / feel like going swimming. It’s cold today.

Grace: I know! How about 6baking / bake / bakes a cake?

Maya: That sounds 7as / like / of a good idea!

Grace: 8Let / Let’s / Let us start now.

Đáp án:

1. Shall

2. don’t

3. want

4. don’t

5. feel

6. baking

7. like

8. Let’s

Hướng dẫn dịch:

Maya: Này, Grace. Cậu đang làm gì chiều nay?

Grace: Thật ra không có gì. Chúng ta có nên làm điều gì đó cùng nhau không?

Maya: Ừ. Tớ không muốn xem TV cả buổi chiều. Thật là nhàm chán!

Grace: Cậu muốn làm gì?

Maya: Tớ không biết.

Grace: Sao chúng mình không đi bơi nhỉ?

Maya: Tớ không cảm thấy muốn đi bơi. Hôm nay trời lạnh.

Grace: Tớ biết! Hay là mình nướng bánh?

Maya: Nghe ý kiển có vẻ hay đấy!

Grace: Chúng mình hãy bắt đầu ngay bây giờ.

7 (trang 31 SGK Tiếng Anh 7): Complete the text with the words and phrases. (Hoàn thành đoạn văn bản với các từ và cụm từ.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. spending my time

2. a lot of time

3. also

4. too

5. don’t enjoy

6. really bothered

7. about watching

8. not a big

Hướng dẫn dịch:

Xin chào! Tôi là Trung và đây là cách mà tôi thích dành thời gian của mình.

Địa điểm

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà anh chị họ của tôi. Tôi cũng thích gặp gỡ bạn bè của mình ở công viên.

Thể thao và sở thích

Tôi yêu thể thao và tôi chơi bóng đá 2 lần một tuần. Tôi cũng chơi đàn guitar nữa, nhưng tôi không thích tập đàn lắm.

Trên màn hình

Tôi không bị phân tâm bởi việc xem các video trên Youtube, nhưng tôi yêu thích chơi điện tử.

Tôi không điên cuồng vì TV.

Âm nhạc

Tôi yêu thích âm nhạc, nhưng tôi không phải người hâm mộ các ban nhạc nam. Tôi ghét nghe nhạc của họ!

8 (trang 32 SGK Tiếng Anh 7): Match the words from A with the clues from B. (Nối các từ ở cột A với các gợi ý ở cột B.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. c

2. f

3. g

4. h

5. d

6. b

7. e

8. a

Hướng dẫn dịch:

1. Cuộc hội thoại: Khi bạn nói chuyện với ai đó trực tiếp

2. Thiệp: Cái gì đó bạn gửi cho 1 người trong ngày sinh nhật hoặc 1 ngày đặc biệt

3. Điện thoại cố định: Một loại điện thoại không di động được

4. Bức thư: Một tin nhắn mà bạn viết trong một tờ giấy và để vào trong một chiếc phong bì

5. Tin nhắn: Một mẩu tin nhắn ngắn bạn gửi bằng điện thoại di động

6. Cuộc gọi video: Khi bạn nói chuyện với ai đó trên điện thoại hoặc máy tính và bạn có thể nhìn thấy họ

7. Kí hiệu: 1 kí hiệu như là :) hoặc :(

8. Biểu tượng cảm xúc bằng hình: Một khuôn mặt cười hoặc một bức tranh nhỏ bạn cho vào trong email

9 (trang 32 SGK Tiếng Anh 7): Fill in the blanks with the words in the box. (Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. creative

2. funny

3. international

4. colorful

5. useful

Hướng dẫn dịch:

1. Nick là một người rất sáng tạo. Anh ấy thích viết, hát và vẽ.

2. Anh trai của bạn thật vui nhộn. Tôi luôn luôn cười khi tôi đọc các bài đăng của anh ấy trên mạng xã hội.

3. Biểu tượng cảm xúc là một ngôn ngữ quốc tế.

4. Tôi thích những bức ảnh nhiều màu sắc. Tôi không thích những bức ảnh đen trắng.

5. Biểu tượng cảm xúc rất hữu dụng. Mọi người có thể giao tiếp với nhiều ý tưởng khác nhau với chúng.

10 (trang 32 SGK Tiếng Anh 7): Write affirmative or negative sentences using the present continuous. (Viết các câu khẳng định hoặc phủ định sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. My cousin is studying English and German.

2. I’m having my lunch.

3. You aren’t reading your book.

4. Quang and Mai are using video chat.

5. My friend isn’t doing that difficult homework.

6. We aren’t swimming in the sea.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh họ của tôi đang học tiếng Anh và tiếng Đức.

2. Tôi đang ăn trưa.

3. Bạn đang không đọc sách của mình.

4. Quang và Mai đang sử dụng video chat.

5. Bạn của tôi đang không làm bài tập khó đó.

6. Chúng tôi đang không bơi ở biển.

11 (trang 32 SGK Tiếng Anh 7): Listen to Anna making some phone calls. Match calls 1-6 with situations a-f. (Nghe Anna gọi một vài cuộc gọi. Nối các cuộc gọi 1-6 với các trường hợp a-f.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. e

2. f

3. d

4. b

5. c

6. a

Hướng dẫn dịch:

Anna…

1. đã gọi sai số.

2. để lại một thư thoại.

3. không thể nói chuyện với bạn của cô ấy. Điện thoại của cô ấy đang bận.

4. nói chuyện với một người khác và cần gọi lại.

5. cần phải nói lớn hơn.

6. không có tiền điện thoại và cần phải nạp tiền.

Nội dung bài nghe:

1. Anna: Hi, is that Sue? It’s Anna here.

    Stranger: Sue? Hey?

    Anna: I’m really sorry. I’m afraid I haven’t got the right number.

    Stranger: That’s alright. Bye.

2. Sue: This is Sue here. Sorry I can’t answer the phone right now. Please leave me a message after the tone.

    Anna: Hi Sue. I’m calling about the trip to the cinema. Perhaps we can speak later, bye.

3. Anna: I know. I can try Sue’s landline.

    Anna: Sue, are you there? Oh no, her phone’s busy.

4. Anna: Hi Sue, it’s Anna’s speaking. How are you?

    Mary: It isn’t Sue. It’s her sister Mary. Sue’s having a shower. Can you call back in 15 minutes?

    Anna: Okay.

5. Anna: Hi Sue, it’s Anna here.

    Sue: Sorry, I can’t hear you. Mum is doing the housework. Can you speak up?

    Anna: It’s me, Anna. Anna.

    Sue: Sorry, Hannah? I don’t know any Hannahs.

    Anna: Urggg

6. Anna: Hi Sue, it’s Anna. That was me just now.

    Sue: Was that you? I’m so sorry.

    Anna: Listen, I’m calling about the cinema tomorrow.

    Sue: Yes, great. What time do you want to meet? 7:15?

    Anna: Sue, are you there? Oh, no. I haven’t got any credit. Oh, I need to top up, again.

Hướng dẫn dịch:

1. Anna: Xin chào, đó là Sue phải không? Tớ là Anna đây.

    Người lạ: Sue? Xin chào?

    Anna: Tôi thực sự xin lỗi. Tôi e rằng mình không có đúng số.

    Người lạ: Không sao đâu. Tạm biệt.

2. Sue: Đây là Sue. Xin lỗi, tôi không thể trả lời điện thoại ngay bây giờ. Vui lòng để lại tin nhắn cho tôi sau âm báo.

    Anna: Chào Sue. Tớ đang gọi để nói chuyến đi đến rạp chiếu phim. Có lẽ chúng ta có thể nói chuyện sau, tạm biệt.

3. Anna: Mình biết rồi. Mình có thể thử điện thoại cố định của Sue.

    Anna: Sue, bạn có ở đó không? Ồ không, điện thoại của cô ấy đang bận.

4. Anna: Xin chào Sue, Anna đây. Cậu khỏe không?

    Mary: Đây không phải là Sue. Em là Mary, em gái của chị ấy. Sue đang tắm. Chị có thể gọi lại sau 15 phút không?

    Anna: Được rồi.

5. Anna: Chào Sue, Anna đây.

    Sue: Xin lỗi, tôi không thể nghe thấy bạn nói. Mẹ tôi đang làm việc nhà. Cậu có thể nói lớn hơn không?

    Anna: Tớ đây, Anna. Anna.

    Sue: Xin lỗi, Hannah? Tôi không biết bất kỳ Hannah nào.

    Anna: Urggg

6. Anna: Chào Sue, Anna đây. Đó là tớ vừa xong.

    Sue: Đó là cậu à? Tớ rất xin lỗi.

    Anna: Nghe này, tớ gọi điện để nói về rạp chiếu phim vào ngày mai.

    Sue: Đúng rồi, tuyệt vời. Cậu muốn gặp nhau lúc mấy giờ? 7:15?

    Anna: Sue, Cậu có ở đó không? Ôi không. Mình không còn tiền điện thoại. Ồ, mình cần phải nạp tiền một lần nữa.

12 (trang 33 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences using the present simple or present continuous form of the verbs. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng của động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

1. We _____ (not have) homework on Tuesdays.

2. Jo and Clare _____ (do) the exam now.

3. Where’s Ilya? _____ he _____ (listen) to some music in his room?

4. I always _____ (go) to bed at 9:30.

5. Hoa is on her laptop now. She _____ (not help) with the housework.

6. What time _____ you _____ (start) school every morning?

Đáp án:

1. don’t have

2. are doing

3. Is…listening

4. go

5. isn’t helping

6. do…start

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi không có bài tập về nhà vào các ngày Thứ Ba.

2. Jo và Clare đang làm bài kiểm tra ngay bây giờ.

3. Ilya ở đâu? Có phải anh ấy đang nghe bản nhạc nào đó trong phòng của anh ấy?

4. Tôi luôn đi ngủ lúc 9:30.

5. Hoa đang dùng máy tính xách tay của cô ấy. Cô ấy đang không giúp đỡ việc nhà.

6. Mấy giờ bạn bắt đầu học mỗi sáng?

13 (trang 33 SGK Tiếng Anh 7): Complete the phone conversation then practise with your partner. (Hoàn thành đoạn nói chuyện điện thoại và sau đó luyện tập với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. How are things?

2. Are you interested?

3. What are you doing?

4. What time is the match?

5. Text me when you arrive.

Hướng dẫn dịch:

Mark: Xin chào Andy. Tớ Mark đây.

Andy: Ồ, xin chào! Dạo này thế nào rồi?

Mark: Ổn, cảm ơn cậu. Cậu có ở nhà không?

Andy: Có. Sao thế?

Mark: Tớ đang đi đến thị trấn với Ben. Chúng tớ đang nghĩ đến việc đi xem một trận bóng đá. Cậu có hứng thú không?

Andy: Tớ không thể bây giờ rồi.

Mark: Cậu đang làm gì thế?

Andy: Không có gì đặc biệt cả. Tớ đàn giúp bố tớ rửa xe ô tô. Trận bóng vào lúc mấy giờ thế?

Mark: Vào lúc 3 giờ.

Andy: Ồ, 3 giờ à? Vậy thì được. Chiếc ô tô cũng sắp xong rồi.

Mark: OK! Nhắn tin cho tớ khi cậu đến nhé.

14 (trang 33 SGK Tiếng Anh 7): Put the paragraphs in the correct order. (Sắp xếp các đoạn văn theo đúng thứ tự.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 1 trang 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

E – A – C – B – D

Hướng dẫn dịch:

E. Đây là kết quả cuộc khảo sát của chúng tôi về việc chuẩn bị cho bài kiểm tra. Có 26 học sinh trong lớp của chúng tôi, nhưng kết quả là từ các cuộc phỏng vấn với 20 học sinh trong số họ.

A. Trong cuộc khảo sát, hầu như tất cả mọi người đều đang ôn tập cho kỳ thi của trường vào tuần tới. Tuy nhiên, một vài trong số họ dường như chưa sẵn sàng.

C. Hầu hết các học sinh học hai giờ mỗi đêm, nhưng một số học sinh chỉ học một giờ. Các kỳ kiểm tra ở trường của chúng tôi thường khó hơn những kỳ kiểm tra khác. Tuy nhiên, chỉ một số học sinh trong lớp của chúng tôi cảm thấy lo lắng về chúng. Tại sao? Có lẽ họ là học sinh giỏi.

B. Trong các kỳ kiểm tra trước, cả 20 học sinh đều đỗ nhưng chỉ có 6 người đạt điểm cao.

D. Các học sinh có thể giỏi. Tuy nhiên, họ nên cố gắng hết mình để không chỉ để vượt qua các kỳ kiểm tra mà còn phải vượt lên chính mình.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 3: The past

Unit 4: In the picture

Progress Review 2 (trang 54 - 57)

Unit 5: Achieve

Unit 6: Survival

1 7,315 10/10/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: