Phương án tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học văn hóa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Culture (HUC)
- Mã trường: VHH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Địa chỉ: Số 418, đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: : 0243.8511.971
- Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn
- Website: http://www.huc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HUC1959/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của từng phương thức xét tuyển, có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ xét tuyển theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh theo 5 phương thức
3.3.1. Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Điều 8) - Mã phương thức xét tuyển: 301
3.3.2. Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 - Mã phương thức xét tuyển: 100
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
3.3.3. Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT - Mã phương thức: 200 (Xét tuyển theo học bạ điện tử)
- Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 lớp 10 + Điểm môn 1 lớp 11 + Điểm môn 1 lớp 12 + Điểm môn 2 lớp 10 + Điểm môn 2 lớp 11 + Điểm môn 2 lớp 12 + Điểm môn 3 lớp 10 + Điểm môn 3 lớp 11 + Điểm môn 3 lớp 12) /3+ Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, điểm môn 1,2,3 tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký. Điểm ưu tiên (chỉ tính theo điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành)
3.3.4. Phương thức 4 (PT4):Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với quy định của Trường - Mã phương thức xét tuyển: 500 (Xét tuyển sớm)
- Phương thức này chỉ áp dụng đối với các thí sinh có điểm ưu tiên theo quy định của Trường.
- Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 lớp 10 + Điểm môn 1 lớp 11 + Điểm học kỳ 1 môn 1 lớp 12 + Điểm môn 2 lớp 10 + Điểm môn 2 lớp 11 + Điểm học kỳ 1 môn 2 lớp 12 + Điểm môn 3 lớp 10 + Điểm môn 3 lớp 11 + Điểm học kỳ 1 môn 3 lớp 12) /3+ Điểm ưu tiên.
Trong đó, điểm môn 1,2,3 tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký và lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Điểm ưu tiên bao gồm Điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Điểm ưu tiên theo quy định của Trường.
Bảng quy đổi điểm ưu tiên theo quy định của Trường đối với từng đối tượng cụ thể:
Đối tượng |
Điều kiện |
Điểm ưu tiên quy đổi |
Đối tượng 01: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (Giải khuyến khích trở lên) với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. |
Giải nhất |
10.00 |
Giải nhì |
9.00 |
|
Giải ba |
8.00 |
|
Giải khuyến khích |
7.00 |
|
Đối tượng 02: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (Cụ thể: TOEFL ITP từ 513 trở lên, TOEFL IBT từ 65 trở lên) và Chứng chỉ còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi. |
IELTS: 8.0 - 9.0 TOEFL ITP: 650 - 677 TOEFL IBT: 110 - 120 |
10.00 |
IELTS: 7.5 TOEFL ITP: 610 - 649 TOEFL IBT: 102 - 109 |
9.00 |
|
IELTS: 7.0 TOEFL ITP: 590 - 607 TOEFL IBT: 94 - 101 |
8.00 |
|
IELTS: 6.5 TOEFL ITP: 571 - 589 TOEFL IBT: 79 - 93 |
7.00 |
|
IELTS: 6.0 TOEFL ITP: 550 - 568 TOEFL IBT: 60 - 78 |
6.00 |
|
IELTS: 5.5 TOEFL ITP: 500 - 549 TOEFL IBT: 46 - 59 |
5.00 |
|
IELTS: 5.0 TOEFL ITP: 477 - 499 TOEFL IBT: 35 - 45 |
4.00 |
|
Đối tượng 03: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố (Giải Ba trở lên) với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt từ Khá trở lên. |
Giải nhất |
5.00 |
Giải nhì |
4.00 |
|
Giải ba |
3.00 |
|
Đối tượng 04: Thí sinh là học sinh các trường chuyên trên toàn quốc với điều kiện môn học chuyên có trong tổ hợp xét tuyển và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt loại Khá trở lên. |
4.00 |
Lưu ý với đối tượng ưu tiên theo quy định của Trường:
- Với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên áp dụng với các đối tượng 01, 03 và 04 khi thí sinh đạt giải học sinh giỏi môn Tiếng Anh hoặc là học sinh chuyên Anh.
- Thí sinh chỉ được hưởng 01 ưu tiên (theo quy định của Trường) cao nhất.
Ví dụ:
Tổ hợp xét tuyển C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C = (Văn10 + Văn11 + Văn12 + Sử10 + Sử 11 + Sử 12 + Địa10 + Địa11 + Địa12)/3
Một thí sinh có tổng điểm học bạ của tổ hợp C00 là 26đ, thí sinh này ở KV1 (điểm ưu tiên là 0.75đ), đối tượng ưu tiên 01 (điểm ưu tiên là 2đ), thí sinh đạt giải 3 kỳ thi HSG cấp tỉnh (điểm ưu tiên 3đ) thì điểm ưu tiên khi xét tuyển sẽ được tính như sau:
ĐƯT = [(30-26)/7.5] x (0.75+2+3) = 3.07
Vậy tổng điểm xét tuyển của thí sinh là ĐXT = 26 + 3.07 = 29.07
1.3.5. Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển kết hợp kết quả học bạ THPT với điểm thi năng khiếu - Mã phương thức xét tuyển: 406 (Xét tuyển sớm)
- Thí sinh đăng ký phương thức này phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 x 2 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ Điểm môn 1 = Điểm thi môn Năng khiếu 1
+ Điểm môn 2 = Điểm thi môn Năng khiếu 2
+ Điểm môn 3 = (Điểm trung bình môn Ngữ Văn lớp 10 + Điểm trung bình môn Ngữ Văn lớp 11+ Điểm trung bình môn Ngữ Văn học kỳ 1 lớp 12)/3
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển
Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:
* Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật, Tổ chức sự kiện văn hoá
Đối tượng |
Điều kiện |
Điểm ưu tiên quy đổi |
Đối tượng 01: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đạt giải cá nhân chính thức (Giải Ba trở lên) trong các cuộc thi nghệ thuật cấp Tỉnh, Thành phố trở lên; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. |
Giải Nhất |
5.00 |
Giải Nhì |
4.00 |
|
Giải Ba |
3.00 |
|
Đối tượng 02: Thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp hoặc Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật thuộc các ngành về ca, múa, nhạc đạt loại Khá trở lên. |
6.00 |
|
Đối tượng 03: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật thi đỗ vào vòng chung kết xếp hạng các cuộc thi tìm kiếm tài năng nghệ thuật do các đài truyền hình, đài phát thanh các tỉnh, thành phố và Trung ương tổ chức và đạt giải; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. |
Giải Nhất |
5.00 |
Giải Nhì |
4.00 |
|
Giải Ba |
3.00 |
*Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Sáng tác văn học
Loại đối tượng ưu tiên |
Điểm ưu tiên quy đổi |
Đạt một trong các điều kiện sau: + Đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn. + Đạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học của các Hội Văn học nghệ thuật, các tạp chí địa phương; các cuộc vận động sáng tác của ban, ngành, đoàn thể, tổ chức cơ quan báo chí truyền thông của trung ương; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. |
7.00 |
Đạt một trong các điều kiện sau: + Đạt giải Ba, Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. + Có tác phẩm đã đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật và được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá đạt chất lượng tốt. + Có tác phẩm văn học đã xuất bản được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá có chất lượng tốt hoặc có triển vọng. |
5.00 |
Chú ý:
Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Nhà trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết hợp với điểm trung bình cộng môn Ngữ Văn (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí sinh đã đăng ký.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Thí sinh có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024, tổ hợp thi và đăng ký xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 15 điểm trở lên (tính 03 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển) và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.
- Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2024. Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
4.2. Phương thức xét kết hợp kết quả học bạ THPT
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu) của Trường với điều kiện điểm trung bình cộng từng môn (điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và lớp 12) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.
- Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: điểm trung bình môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 7.0 điểm trở lên (điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và lớp 12). Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn xét tuyển trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
4.3. Phương thức xét kết hợp kết quả học bạ THPT với quy định của Trường
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu) của Trường với điều kiện điểm trung bình cộng từng môn (điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.
- Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
4.4. Phương thức xét kết hợp kết quả học bạ THPT với điểm thi năng khiếu
- Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu N00, N05 (Ngành Sáng tác văn học; chuyên ngành Biểu biễn nghệ thuật, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa) và đủ điều kiện điểm trung bình môn Ngữ văn (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt từ 5.0 trở lên.
- Đối với chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 phải đạt từ 7.0 điểm trở lên (khi chưa nhân hệ số 2).
- Đối với chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn xét tuyển trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
5. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
- Trường Đại học Văn hóa Hà Nội quy định điểm chênh giữa tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp khác là 01 điểm.
- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (PT2) và phương thức xét học bạ THPT (PT3)
Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
- Dự kiến từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 25/7/2024: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT;
- Dự kiến từ 28/7 đến 17 giờ 00 ngày 03/8/2024: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;
- Dự kiến từ 07/8/2023 đến 17 giờ 00 ngày 12/8/2024: Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1;
- Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 14/8/2024: Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển đợt 1;
- Dự kiến trước 17h ngày 18/8/2024: Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.
6.2. Phương thức xét kết hợp học bạ THPT với quy định của Trường
6.2.1. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT vào trường từ 8/5 đến 10/6.
6.2.2. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
(2) Bản photocopy căn cước công dân;
(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;
(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước;
(5) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng (photo công chứng).
6.2.3. Phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 đường La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 10/06/2024).
6.2.4. Lưu ý:
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành khác nhau không hạn chế số lượng theo mẫu quy định của Trường, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng cao nhất.
Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ kết hợp và nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Thí sinh nên ưu tiên nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển lên nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1).
Nếu thí sinh đủ điều trúng tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT thì coi như từ chối xét tuyển.
6.3. Phương thức xét kết hợp học bạ THPT với điểm thi năng khiếu
6.3.1. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT vào trường từ 8/5 đến 10/6.
6.3.2. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển (theo mẫu của Trường);
(2) Bản photocopy căn cước công dân;
(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;
(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước;
(5) Đối với thí sinh ngành Sáng tác văn học: Tác phẩm dự tuyển (tối thiểu 01 tác phẩm) ứng với một trong các thể loại sau: Thơ; truyện ngắn, ký, tản văn, tùy bút; tiểu thuyết, trường ca, kịch; tiểu luận, nghiên cứu - phê bình văn học, dịch thuật văn học.
(6) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng (photo công chứng).
6.3.3. Phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 10/06/2024).
6.3.4. Lưu ý:
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành khác nhau không hạn chế số lượng theo mẫu quy định của Trường, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng cao nhất.
Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ kết hợp và nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Thí sinh nên ưu tiên nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển lên nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1).
Nếu thí sinh đủ điều trúng tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT thì coi như từ chối xét tuyển.
6.3.5. Quy trình thi năng khiếu
Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết hợp với điểm trung bình cộng môn Ngữ văn để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí sinh đã đăng ký.
Điểm trung bình môn ngữ văn = (Điểm môn Ngữ văn lớp 10 + Điểm môn Ngữ Văn lớp 11+ Điểm môn Ngữ văn học kỳ 1 lớp 12)/3.
Ngành Quản lý văn hóa
- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 03/07 – 05/07/2024.
* Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật:
Tổ hợp N00 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2)
+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa,
+ Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu.
* Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa:
Tổ hợp N05 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2):
+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu.
+ Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.
Ngành Sáng tác văn học
- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 03/07 – 05/07/2024.
+ Môn Năng khiếu 1: Sáng tác tác phẩm theo chủ đề thuộc một trong các thể loại trên trong thời gian 3 tiếng;
+ Môn Năng khiếu 2: Phỏng vấn trực tiếp về các tác phẩm đã nộp; quan niệm văn chương và những hiểu biết về đời sống văn học hiện nay.
7. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Học phí
9. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành và theo từng phương thức xét tuyển.
Tổng chỉ tiêu xét tuyển năm 2024 là 1850. Nhà trường phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức như sau:
- Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: 65% chỉ tiêu
- Phương thức xét học bạ THPT: 15% chỉ tiêu
- Các phương thức khác: 20% chỉ tiêu
(Trong trường hợp xét tuyển các phương thức khác chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).
TT |
Mã ngành/ chuyên ngành xét tuyển |
Tên ngành/ chuyên ngành xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Các tổ hợp xét tuyển |
1 |
7810101 |
Du lịch |
|
|
|
1.1 |
7810101A |
CN: Văn hóa du lịch |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
170 |
C00, D01, D09, D15 |
1.2 |
7810101B |
CN: Lữ hành, hướng dẫn du lịch |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
120 |
C00, D01, D09, D15 |
1.3 |
7810101C |
CN: Hướng dẫn du lịch quốc tế |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
110 |
C00, D01, D09, D15 |
2 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
|
2.1 |
7810103A |
CN: Quản trị kinh doanh du lịch |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
180 |
C00, D01, D09, D15 |
2.2 |
7810103B |
CN: Quản trị du lịch cộng đồng |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
80 |
C00, D01, D09, D15 |
3 |
7320101 |
Báo chí |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
120 |
C00, D01, D09, C19 |
4 |
7320305 |
Bảo tàng học |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D14, C19 |
5 |
7320402 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
90 |
C00, D01, D09, D15 |
6 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
|
|
|
6.1 |
7320201A |
CN: Quản trị thư viện |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D09, D15 |
6.2 |
7320201B |
CN: Thư viện và thiết bị trường học |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D09, D15 |
7 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
90 |
C00, D01, D09, D15 |
8 |
7380101 |
Luật |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
80 |
C00, D01, D09, C19 |
9 |
7220110 |
Sáng tác văn học |
PT5 |
15 |
N00 |
10 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
100 |
D01, D09, D14, D15 |
11 |
7229040 |
Văn hóa học |
|
|
|
11.1 |
7229040A |
CN: Nghiên cứu văn hóa |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D09, D15 |
11.2 |
7229040B |
CN: Văn hóa truyền thông |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
110 |
C00, D01, D09, D15 |
11.3 |
7229040C |
CN: Văn hóa đối ngoại |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D09, D15 |
12 |
7229042 |
Quản lý văn hóa |
|
|
|
12.1 |
7229042A |
CN: Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
170 |
C00, D01, D09, C19 |
12.2 |
7229042B |
CN: Quản lý di sản văn hóa |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
60 |
C00, D01, D14, C19 |
12.3 |
7229042C |
CN: Biểu diễn nghệ thuật |
PT5 |
35 |
N00 |
12.4 |
7229042D |
CN: Tổ chức sự kiện văn hóa |
PT1, PT2, PT4, PT5 |
70 |
C00, D01, D09, N05 |
Ghi chú:
Các tổ hợp xét tuyển năm 2024:
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D09: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
- C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- N00 (Biểu diễn nghệ thuật): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa), Năng khiếu 2 (Thẩm âm, Tiết tấu).
- N00 (Sáng tác văn học): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Sáng tác tác phẩm), Năng khiếu 2 (Phỏng vấn).
- N05 (Tổ chức sự kiện văn hoá): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu), Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).
10. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Văn hóa Hà Nội: https://huc.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: : 0243.8511.971
- Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn
- Website: http://www.huc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HUC1959/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7229040A | Văn hóa học - Nghiên cứu văn hóa | C00 | 26.52 | |
2 | 7229040A | Văn hóa học - Nghiên cứu văn hóa | D01; D09; D14; D15; C19 | 25.52 | |
3 | 7229040B | Văn hoá học - Văn hóa truyền thông | C00 | 27.83 | |
4 | 7229040B | Văn hoá học - Văn hóa truyền thông | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.83 | |
5 | 7229040C | Văn hóa học - Văn hóa đối ngoại | C00 | 27.43 | |
6 | 7229040C | Văn hóa học - Văn hóa đối ngoại | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.43 | |
7 | 7229042A | Quản lý văn hoá - Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | C00 | 27.97 | |
8 | 7229042A | Quản lý văn hoá - Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.97 | |
9 | 7229042B | Quản lý văn hoá - Quản lý di sản văn hóa | C00 | 27.83 | |
10 | 7229042B | Quản lý văn hoá - Quản lý di sản văn hóa | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.83 | |
11 | 7229042D | Quản lý văn hoá - Tổ chức sự kiện | C00 | 28 | |
12 | 7229042D | Quản lý văn hoá - Tổ chức sự kiện | D01; D09; D14; D15; C19 | 27 | |
13 | 7320101 | Báo chí | C00 | 28.9 | |
14 | 7320101 | Báo chí | D01; D09; D14; D15; C19 | 27.9 | |
15 | 7320201A | Thông tin - Thư viện - Quản trị thư viện | C00 | 25.5 | |
16 | 7320201A | Thông tin - Thư viện - Quản trị thư viện | D01; D09; D14; D15; C19 | 24.5 | |
17 | 7320201B | Thông tin - Thư viện - Thư viện và thiết bị trường học | C00 | 23.85 | |
18 | 7320201B | Thông tin - Thư viện - Thư viện và thiết bị trường học | D01; D09; D14; D15; C19 | 22.85 | |
19 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 27.1 | |
20 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.1 | |
21 | 7320305 | Bảo tàng học | C00 | 26.5 | |
22 | 7320305 | Bảo tàng học | D01; D09; D14; D15; C19 | 25.5 | |
23 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | C00 | 25.8 | |
24 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | D01; D09; D14; D15; C19 | 24.8 | |
25 | 7380101 | Luật | C00 | 28.8 | |
26 | 7380101 | Luật | D01; D09; D14; D15; C19 | 27.8 | |
27 | 7810101A | Du lịch - Văn hóa du lịch | C00 | 27.15 | |
28 | 7810101A | Du lịch - Văn hóa du lịch | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.15 | |
29 | 7810101B | Du lịch - Lữ hành, hướng dẫn du lịch | C00 | 27.67 | |
30 | 7810101B | Du lịch - Lữ hành, hướng dẫn du lịch | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.67 | |
31 | 7810103A | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 27.94 | |
32 | 7810103A | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.94 | |
33 | 7810103B | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Quản trị du lịch cộng đồng | C00 | 27.43 | |
34 | 7810103B | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Quản trị du lịch cộng đồng | D01; D09; D14; D15; C19 | 26.43 | |
35 | 7810101C | Du lịch - Hướng dẫn du lịch quốc tế | D01; D09; D14; D15; C19 | 33.33 | |
36 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D09; D14; D15; C19 | 34.35 |
2. Điểm chuẩn học bạ năm 2024
3. Điểm chuẩn xét kết hợp học bạ THPT với điểm thi năng khiếu 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm |
1 | 7229042C | QLVH – Biểu diễn nghệ thuật | 29 |
2 | 7229042D | QLVH – Tổ chức sự kiện văn hoá | 24.75 |
3 | 7220110 | Sáng tác văn học | 20.5 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023
1. Xét theo kết quả thi THPT
2. Xét theo học bạ THPT 2023
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2022
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2021
Học phí
A. Dự kiến học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2024
Học phí dự kiến năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
B. Dự kiến học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023
Dự kiến năm 2023, trường ĐH Văn hóa áp dụng mức tăng 10% học phí so với năm 2022. Tương đương với mức học phí 314.000 VNĐ cho một tín chỉ. Đây là mức tăng học phí áp dụng theo chính sách của Nhà nước.
C. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2022
Dựa theo những biến động trong học phí và Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học phí năm 2022 của trường Đại học Văn hóa Hà Nội sẽ không tăng so với năm 2021.
Chương trình đào tạo
Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành và theo từng phương thức xét tuyển.
Tổng chỉ tiêu xét tuyển năm 2024 là 1850. Nhà trường phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức như sau:
- Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: 65% chỉ tiêu
- Phương thức xét học bạ THPT: 15% chỉ tiêu
- Các phương thức khác: 20% chỉ tiêu
(Trong trường hợp xét tuyển các phương thức khác chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).
TT |
Mã ngành/ chuyên ngành xét tuyển |
Tên ngành/ chuyên ngành xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Các tổ hợp xét tuyển |
1 |
7810101 |
Du lịch |
|
|
|
1.1 |
7810101A |
CN: Văn hóa du lịch |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
170 |
C00, D01, D09, D15 |
1.2 |
7810101B |
CN: Lữ hành, hướng dẫn du lịch |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
120 |
C00, D01, D09, D15 |
1.3 |
7810101C |
CN: Hướng dẫn du lịch quốc tế |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
110 |
C00, D01, D09, D15 |
2 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
|
2.1 |
7810103A |
CN: Quản trị kinh doanh du lịch |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
180 |
C00, D01, D09, D15 |
2.2 |
7810103B |
CN: Quản trị du lịch cộng đồng |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
80 |
C00, D01, D09, D15 |
3 |
7320101 |
Báo chí |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
120 |
C00, D01, D09, C19 |
4 |
7320305 |
Bảo tàng học |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D14, C19 |
5 |
7320402 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
90 |
C00, D01, D09, D15 |
6 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
|
|
|
6.1 |
7320201A |
CN: Quản trị thư viện |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D09, D15 |
6.2 |
7320201B |
CN: Thư viện và thiết bị trường học |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D09, D15 |
7 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
90 |
C00, D01, D09, D15 |
8 |
7380101 |
Luật |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
80 |
C00, D01, D09, C19 |
9 |
7220110 |
Sáng tác văn học |
PT5 |
15 |
N00 |
10 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
100 |
D01, D09, D14, D15 |
11 |
7229040 |
Văn hóa học |
|
|
|
11.1 |
7229040A |
CN: Nghiên cứu văn hóa |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D09, D15 |
11.2 |
7229040B |
CN: Văn hóa truyền thông |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
110 |
C00, D01, D09, D15 |
11.3 |
7229040C |
CN: Văn hóa đối ngoại |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
50 |
C00, D01, D09, D15 |
12 |
7229042 |
Quản lý văn hóa |
|
|
|
12.1 |
7229042A |
CN: Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
170 |
C00, D01, D09, C19 |
12.2 |
7229042B |
CN: Quản lý di sản văn hóa |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
60 |
C00, D01, D14, C19 |
12.3 |
7229042C |
CN: Biểu diễn nghệ thuật |
PT5 |
35 |
N00 |
12.4 |
7229042D |
CN: Tổ chức sự kiện văn hóa |
PT1, PT2, PT4, PT5 |
70 |
C00, D01, D09, N05 |
Ghi chú:
Các tổ hợp xét tuyển năm 2024:
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D09: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
- C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- N00 (Biểu diễn nghệ thuật): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa), Năng khiếu 2 (Thẩm âm, Tiết tấu).
- N00 (Sáng tác văn học): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Sáng tác tác phẩm), Năng khiếu 2 (Phỏng vấn).
- N05 (Tổ chức sự kiện văn hoá): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu), Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)