Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN tuyển sinh khóa 19 chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh BBA Troy năm 2020
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN tuyển sinh khóa 19 chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh BBA Troy năm 2020, mời các bạn đón xem:
A. Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN tuyển sinh khóa 19 chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh BBA Troy
- Căn cứ Quyết định số 4140/QĐ-ĐHQGHN ngày 05/12/2018 của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) về việc cho phép Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN và Đại học Troy, Hoa Kỳ thực hiện chương trình liên kết đào tạo cấp bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh;
- Căn cứ công văn số 1510/KTKĐCLGD-VB ngày 05/9/2014 của Cục khảo thí và Kiểm định Chất lượng giáo dục, Bộ Giáo dục và đào tạo về việc công nhận văn bằng cho các chương trình liên kết quốc tế với nước ngoài của trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN;
- Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh năm 2020.
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN liên kết với Đại học Troy, Hoa Kỳ tổ chức tuyển sinh Chương trình đào tạo Cử nhân Quản trị kinh doanh khoá 19, niên khóa 2020-2024, nội dung chi tiết như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
100 sinh viên
2. Phương thức tuyển sinh
02 phương thức
Phương thức 1: Xét học bạ THPT |
Phương thức 2: Xét điểm thi THPT QG |
Điều kiện 1: Điểm trung bình chung (TBC) các năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6.0 trên thang điểm 10 (hoặc 2.0 trên thang điểm 4.0). Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) Đạt từ 18.0/30 điểm trở lên. |
Điều kiện 1: Thí sinh xét kết quả điểm thi THPT QG theo 1 trong 4 tổ hợp dưới đây: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) Điểm trung bình các môn thi đạt tối thiểu 5.0 và đạt ngưỡng xét tuyển theo yêu cầu của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN năm 2020. |
Điều kiện 3: Tiếng Anh Tuyển thẳng: Thí sinh có 1 trong các chứng chỉ tiếng Anh (còn hiệu lực): IELTS 5.5, TOEFL iBT 61, Bậc 4/6 theo khung NLNN dành cho người Việt Nam; B2 theo khung tham chiếu châu Âu trở lên hoặc tương đương… Xét tuyển: Thí sinh có điểm thi môn Tiếng Anh tại kỳ thi THPT QG đạt 6.0/10 trở lên hoặc điểm trung bình chung môn tiếng Anh lớp 12 đạt tối thiểu 7.0/10. |
* Ghi chú:
(1) Thí sinh có chứng chỉ B2 hoặc tương đương do các trường đại học trong nước cấp phải nộp được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 61 sau 3 học kỳ kể từ khi nhập học.
(2) Thí sinh là người Việt Nam có bằng Tốt nghiệp THPT do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp được xét tuyển vào học khi văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có một trong các chứng chỉ quốc tế sau được xét tuyển thẳng vào chương trình và không phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
- Chứng chỉ A-Level do Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge cấp với kết quả 3 môn học theo các khối xét tuyển tương ứng đạt điểm C trở lên;
- Chứng chỉ ACT đạt tối thiểu 20, trong đó điểm Tiếng Anh tối thiểu là 18;
- Chứng chỉ SAT đạt tối thiểu 1050, trong đó điểm ĐỌC và VIẾT không dưới 480.
- Chương trình đào tạo: Cử nhân Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế với các chuyên sâu về:
+ Management
+ Marketing
+ Human Resource Management
3. Thời gian đào tạo
3,5 năm với 42 môn học, 122 tín chỉ. Sinh viên có nguyện vọng chuyển tiếp sang học tại ĐH Troy, Hoa Kỳ cần tích lũy tối thiểu 40/122 tín chỉ tại Trường Đại học kinh tế - ĐHQGHN để đủ điều kiện được hưởng mức học bổng ưu đãi 50% học phí khi duy trì được điểm TBC đạt 3.0/4.0 trở lên.
4. Địa điểm đào tạo
Giảng đường đào tạo Quốc tế - Tầng 5, Nhà E4 (Tòa nhà Hiệu bộ), Trường Đại học kinh tế - ĐHQGHN, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
5. Bằng cấp
- Bằng cử nhân Quản trị kinh doanh do ĐH Troy, Hoa Kỳ cấp (được Cục Quản lý Chất lượng - Bộ GD&ĐT công nhận). Bảng điểm tốt nghiệp do ĐH Troy cấp.
- Giảng viên:
+ 50% các môn học chuyên ngành trong chương trình do Giảng viên của Đại học Troy, Hoa Kỳ giảng dạy.
+ 50% do các Giảng viên của Việt Nam giảng dạy; các giảng viên trong Chương trình đều có trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ tốt nghiệp tại các quốc gia hàng đầu thế giới.
- Cơ hội nghề nghiệp: 100% sinh viên tốt nghiệp có việc làm với thu nhập cao.
- Quyền lợi sinh viên: được hưởng đầy đủ quyền lợi sinh viên đại học chính quy của Trường Đại học kinh tế - ĐHQGHN và Đại học Troy – Hoa Kỳ (ngoại trừ chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí cho con em đối tượng chính sách).
- Hồ sơ tuyển sinh: Phát hành và tiếp nhận từ ngày 01/01/2020 tại
+ Phòng tuyển sinh Quốc tế - Phòng 509 - Nhà E4
+ Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN - số 144 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
+ Điện thoại: 04. 3754 9901, máy lẻ : 508 | Hotline: 0986.442.868.
B. Ngành đào đạo và chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022
STT |
Tên ngành |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ghi chú |
||
Theo kết quả thi THPT |
Theo phương thức khác |
Tổng chỉ tiêu |
|||||
1 |
Khối ngành III |
||||||
1.1 |
Quản trị kinh doanh |
QHE40 |
185 |
120 |
305 |
A01, D01, D09, D10 |
Theo kết quả thi THPT: Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
1.2 |
Tài chính - Ngân hàng |
QHE41 |
180 |
90 |
270 |
||
1.3 |
Kế toán |
QHE42 |
190 |
80 |
270 |
||
2 |
Khối ngành VII |
||||||
2.1 |
Kinh tế quốc tế |
QHE43 |
165 |
150 |
315 |
A01, D01, D09, D10 |
Theo kết quả thi THPT: Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
2.2 |
Kinh tế |
QHE44 |
190 |
80 |
270 |
||
2.3 |
Kinh tế phát triển |
QHE45 |
190 |
80 |
270 |
||
3 |
Quản trị kinh doanh (dành cho các tài năng thể thao) |
QHE50 |
100 |
100 |
Xét tuyển theo 2 phương thức:
- Phương thức 1: đánh giá hồ sơ thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu các giải quốc tế chính thức
- Phương thức 2: đánh giá hồ sơ kết hợp phỏng vấn thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020 - 2021
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
Ngành |
Năm 2020 |
Năm 2021 (Xét theo KQ thi THPT) |
Kinh tế |
32,47 |
35,83 |
Kinh tế phát triển |
31,73 |
35,57 |
Kinh tế quốc tế |
34,5 |
36,53 |
Quản trị kinh doanh |
33,45 |
36,2 |
Tài chính - Ngân hàng |
32,72 |
35,75 |
Kế toán |
32,6 |
35,55 |
Quản trị kinh doanh (do Đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng) |
30,57 |
34,85 |
Quản trị kinh doanh (do Đại học St.Francis, Hoa Kỳ cấp bằng) |
32,65 |
* Ghi chú:
- Thang điểm 40.
- Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 nhân 4.
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Khoa đang sử dụng 03 phòng học được trang bị hiện đại, ngoài ra hệ thống các phòng máy tính, thư viện với nguồn học liệu phong phú Khoa dùng chung với các chương trình khác của Trường. Các cơ sở vật chất khác như sân bóng, nhà đa năng dùng chung của ĐHQGHN.
- Với việc cho phép toàn bộ sinh viên khoa Quản trị Kinh doanh trình độ quốc tế có khả năng tiếp cận tri thức từ tủ sách của khoa, việc học tập và nghiên cứu trở nên hứng thú và hiệu quả hơn với nguồn học liệu tiên tiến, phong phú và đa dạng.
- Hiện nay Trường ĐHKT có 32 phòng học, 3 hội trường với diện tích với tổng diện tích 9.826 ; một phòng máy tính với 60 đầu máy. Các phòng học, phòng máy tính và hội trường được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại, âm thanh, ánh sáng cho việc giảng dạy và học tập. Ngoài các phòng học chung, khoa được sử dụng riêng 3 phòng học với trang thiết bị tiện nghi và hiện đại, tương đương với các phòng học theo chuẩn quốc tế dành riêng cho sinh viên của chương trình học tập và thảo luận.
- Ngoài ra, Trường ĐHKT còn sử dụng cơ sở vật chất chung của ĐHQGHN như phòng máy tính của ĐH Công nghệ, sân bãi tập thể dục thể theo, hội trường lớn, …
- Với số phòng học, phòng thực hành và các hội trường, sân tập trên, cơ bản đáp ứng được nhu cầu đào tạo với quy mô hiện có và các chương trình đào tạo của nhà trường.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)