TOP 40 câu Trắc nghiệm Từ trường (có đáp án 2023) – Vật lí 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 19: Từ trường có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 19.

1 19326 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 19: Từ trường

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 19: Từ trường

Câu 1. Chọn câu sai? Từ trường tồn tại ở gần

A. một nam châm.

B. một thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát.

C. dây dẫn có dòng điện.

D. chùm tia điện tử.

Đáp án: B

Giải thích:

Từ trường tồn tại ở gần nam châm, dây dẫn mang dòng điện, điện tích chuyển động.

Xung quanh thanh thủy tinh nhiễm điện do cọ xát có điện trường.

Câu 2. Chọn câu sai?

A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.

B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.

D. Qua mỗi điểm trong không gian vẽ được vô số đường sức từ.

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng.

B – đúng.

C – đúng.

D – sai, vì qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.

Câu 3. Có hai thanh kim loại bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó?

A. Đó là hai thanh nam châm.

B. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.

C. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.

D. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.

Đáp án: D

Giải thích:

A – chưa đúng vì có thể xảy ra trường hợp một thanh là sắt, một thanh là nam châm.

B – chưa đúng vì có thể là hai thanh nam châm, có 2 cực khác nhau đưa lại gần nhau.

C – sai vì 2 thanh sắt không thể hút nhau.

D – đúng vì trường hợp này đầy đủ các trường hợp có thể xảy ra: có thể là hai nam châm đưa 2 cực khác nhau lại gần nhau, hoặc một thanh là nam châm, một thanh là sắt.

Câu 4. Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi

A. các đường sức từ dày đặc hơn.

B. các đường sức từ nằm cách xa nhau.

C. các đường sức từ gần như song song nhau.

D. các đường sức từ nằm phân kì nhiều.

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng từ trường mạnh được biểu diễn bởi các đường sức từ dày đặc hơn.

B – sai vì các đường sức từ nằm xa nhau (mật độ thưa) thì từ trường yếu.

C – sai vì các đường sức từ song song với nhau chưa chắc đã khẳng định đó là từ trường mạnh.

D – sai.

Câu 5. Chọn câu sai? Đường sức của từ trường

A. là những đường cong kín.

B. là những đường cong không kín.

C. là những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

D. không cắt nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

Đường sức của từ trường có tính chất sau:

+ Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi.

+ Các đường sức từ là các đường cong kín. Các đường sức từ không cắt nhau.

+ Nơi nào có từ trường lớn thì các đường sức từ ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào từ trường nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.

Câu 6. Kim nam châm có 

A. đầu trên là cực Bắc, đầu dưới là cực Nam.

B. đầu dưới là cực Bắc, đầu trên là cực Nam.

C. cực Bắc ở gần thanh nam châm hơn.

D. không xác định được các cực.

Đáp án: B

Giải thích:

Đường sức từ của thanh nam châm có chiều vào Nam, ra Bắc.

Kim nam châm có đầu trên là cực Nam, đầu dưới là cực Bắc.

Câu 7. Đường sức từ của dòng điện gây ra bởi

A. dòng điện thẳng là những đường thẳng song song với dòng điện.

B. dòng điện trong ống dây đi ra từ cực Bắc, và đi vào cực Nam của cuộn dây đó.

C. dòng điện tròn là những đường tròn.

D. dòng điện tròn là những đường thẳng song song và cách đều nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

A – sai, đường sức từ của dòng điện thẳng là các đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.

B – đúng.

C – sai, đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.

D – sai, đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.

Câu 8. Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi

A. một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

B. một ống dây có dòng điện chạy qua.

C. một nam châm hình móng ngựa.

D. một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.

Đáp án: B

Giải thích:

Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi một ống dây có dòng điện chạy qua. Chúng đều có chiều đi ra từ cực bắc (mặt bắc của ống dây) và đi vào cực nam (mặt nam của ống dây).

Câu 9. Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:

A. các đường thẳng song song với dòng điện.

B. các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp.

C. những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua.

D. những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.

Đáp án: C

Giải thích:

Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng các đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.

Câu 10. Tính chất cơ bản của từ trường là

A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.

C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.

D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Đáp án: A

Giải thích:

Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

Câu 11. Từ phổ là

A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.

C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Đáp án: A

Giải thích:

Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Qua bất kì điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức từ thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.

D. Các đường sức từ là những đường cong kín.

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng.

B – sai, đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường cong ở bên ngoài có chiều vào Nam, ra Bắc.

C – đúng.

D – đúng.

Câu 13. Điều nào dưới đây không phải là tính chất của đường sức từ?

A. Tại mỗi điểm trong từ trường vẽ được vô số đường sức từ đi qua nó.

B. Các đường sức từ là những đường cong kín.

C. Các đường sức từ không cắt nhau.

D. Ở ngoài nam châm, các đường sức từ đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.

Đáp án: A

Giải thích:

A – sai, tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức từ.

B – đúng.

C – đúng.

D – đúng.

Câu 14. Từ cực Bắc của Trái Đất

A. trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.

B. trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.

C. gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.

D. gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ cực Bắc của Trái Đất lệch 110 so với cực Nam địa lí của Trái Đất.

Câu 15. Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là

A. những đường thẳng song song cách đều nhau.

B. những đường cong, cách đều nhau.

C. những đường thẳng hướng từ cực Nam sang cực Bắc.

D. những đường cong hướng từ cực Nam sang cực Bắc.

Đáp án: A

Giải thích:

Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là những đường thẳng song song cách đều nhau.

Câu 16. Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường:

A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức từ đi qua.

B. Các đường sức từ là những đường cong không khép kín.

C. Các đường sức từ không cắt nhau.

D. Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nó.

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng.

B – sai, các đường sức từ là các đường cong khép kín.

C – đúng.

D – đúng.

Câu 17. Đáp án nào sau đây đúng khi nói về đường sức từ:

A. xuất phát từ - ∞, kết thúc tại + ∞.  

B. xuất phát tại cực bắc, kết thúc tại cực nam.

C. xuất phát tại cực nam, kết thúc tại cực bắc.       

D. là đường cong kín nên nói chung không có điểm bắt đầu và kết thúc.

Đáp án: D

Giải thích:

Các đường sức từ là đường cong kín nên nói chung không có điểm bắt đầu và kết thúc.

Câu 18. Các tương tác sau đây, tương tác nào không phải là tương tác từ:

A. tương tác giữa hai nam châm.

B. tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện. 

C. tương tác giữa các điện tích đứng yên.

D. tương tác giữa nam châm và dòng điện.

Đáp án: C

Giải thích:

+ Tương tác từ là tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện, dòng điện với dòng điện.

+ Tương tác giữa các điện tích đứng yên là tương tác điện (cụ thể là lực Cu lông).

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì nó có lực tác dụng lên một

A. dòng điện khác đặt song song với nó.

B. kim nam châm đặt song song cạnh nó.

C. hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.

D. mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – đúng

D – sai, từ trường không tác dụng lên hạt mang điện đứng yên.

Câu 20. Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với

A. các điện tích chuyển động.

B. nam châm đứng yên.

C. các điện tích đứng yên.

D. nam châm chuyển động.

Đáp án: C

Giải thích:

Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với các điện tích đứng yên.

Câu 21. Nhận xét nào sau đây không đúng về đường sức từ?

A. Trục nam châm thử cân bằng luôn vuông góc với đường sức từ tại điểm đang xét.

B. Các đường sức từ không cắt nhau.

C. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ.

D. Các đường sức từ có chiều.

Đáp án: A

Giải thích:

A – sai, trục nam châm thử nằm cân bằng sẽ sắp xếp theo đường sức từ tại điểm đang xét.

B – đúng

C – đúng

D – đúng

Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Từ trường đều có các đường sức song song cách đều nhau.

B. Từ trường đều có cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau.

C. Lực tương tác giữa hai nam châm đặt gần nhau là lực điện.

D. Có thể coi từ trường trong khoảng không gian giữa nam châm chữ U là từ trường đều.

Đáp án: C

Giải thích:

A – đúng.

B – đúng.

C – sai, lực tương tác giữa hai nam châm đặt gần nhau là lực từ.

D – đúng.

Câu 23. Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng?

A. Xung quanh mỗi nam châm đều tồn tại một từ trường.

B. Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường.

C. Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của một kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.

D. Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn quay quanh theo hướng Nam – Bắc của từ trường Trái Đất.

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng.

B – đúng.

C – đúng.

D – sai, vì kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn nằm theo hướng của đường sức từ tại điểm đó.

Câu 24. Vật nào sau đây không thể làm nam châm?

A. Niken.

B. Đồng ôxít.

C. Côban.

D. Mangan.

Đáp án: B

Giải thích:

Người ta nhận thấy vật liệu dùng để làm nam châm thường là các chất có từ tính (hoặc hợp chất của chúng): sắt, niken, côban, mangan, … đồng oxit không thuộc nhóm vật liệu từ.

Câu 25. Dòng điện và nam châm tương tác với nhau vì chúng có

A. điện trường.

B. từ tính.

C. thẩm từ.

D. từ cảm.

Đáp án: B

Giải thích:

Dòng điện và nam châm tương tác với nhau vì chúng có từ tính, bản chất xung quanh chúng có từ trường, đặt vật có từ tính trong từ trường của vật khác sẽ có sự tương tác thông qua lực từ.

Câu 26. Để xác định hướng của từ tường trong khoảng không gian có từ trường người ta dùng

A. một kim nam châm nhỏ.

B. một điện tích thử q = +e.

C. một dây nhỏ và ngắn.

D. ampe kế.

Đáp án: A

Giải thích:

Hướng của từ trường là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng trong từ trường.

Câu 27. Đặt một kim nam châm nhỏ tại điểm M trên mặt phẳng vuông góc với một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I (dây dẫn và mặt phẳng cắt nhau tại O). Khi cân bằng, kim nam châm sẽ

A. hướng cực Nam vào dòng điện.

B. hướng cực Bắc vào dòng điện.

C. trùng với các cực từ của Trái Đất.

D. tiếp tuyến với đường tròn bán kính OM.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt một kim nam châm nhỏ tại điểm M trên mặt phẳng vuông góc với một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I (dây dẫn và mặt phẳng cắt nhau tại O). Khi cân bằng, kim nam châm sẽ tiếp tuyến với đường tròn bán kính OM.

Câu 28. Hai dây dẫn mang dòng diện cùng chiều được đặt song song với nhau, chúng tác dụng lên nhau một

A. lực hút.

B. lực đẩy.

C. lực điện.

D. lực cân bằng.

Đáp án: A

Giải thích:

Hai dây dẫn mang dòng diện cùng chiều được đặt song song với nhau, chúng sẽ tác dụng lên nhau một lực hút.

Câu 29. Quy tắc xác định chiều của đường sức từ trong dây dẫn mang dòng điện là

A. quy tắc bàn tay phải.

B. quy tắc nắm tay phải.

C. quy tắc bàn tay trái.

D. quy tắc nắm tay trái.

Đáp án: B

Giải thích:

Quy tắc xác định chiều của đường sức từ trong dây dẫn mang dòng điện là quy tắc nắm tay phải.

Câu 30. Chọn phát biểu đúng về quy tắc nắm tay phải đối với dòng điện trong dây dẫn thẳng dài?

A. Đặt bàn tay phải sao cho ngón tay cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ.

B. Đặt bàn tay phải sao cho ngón tay cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của lực từ.

C. Đặt bàn tay phải sao cho bốn ngón tay khum lại chỉ chiều của dòng điện, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện.

D. Đặt bàn tay phải sao cho bốn ngón tay khum lại chỉ chiều của dòng điện, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của đường sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện.

Đáp án: A

Giải thích:

Quy tắc nắm tay phải đối với dòng điện trong dây dẫn thẳng dài: Đặt bàn tay phải sao cho ngón tay cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ.

Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Qua bất kì điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.

D. Các đường sức từ là những đường cong kín.

Đáp án: B

Giải thích:

Hình ảnh đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra.

Câu 32. Từ cực Bắc của Trái Đất

A. Trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.

B. Trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.

C. Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.

D. Gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ cực Bắc của Trái Đất lệch 11o so với cực Nam địa lí của Trái Đất.

Câu 33. Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là

A. Những đường thẳng song song cách đều nhau.

B. Những đường cong, cách đều nhau.

C. Những đường thẳng hướng từ cực Nam sang cực Bắc.

D. Những đường cong hướng từ cực Nam sang cực Bắc.

Đáp án: A

Giải thích:

Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là những đường thẳng song song cách đều nhau.

Câu 34. Chọn câu trả lời đúng. Người ta chế tạo một số tay nắm cửa hình thức giống hệt nhau. Trong đó một số tay nắm làm bằng đồng, một số làm bằng sắt và một số làm bằng gỗ rồi mạ đồng. Để phân biệt chúng ta có thể:

A. Dùng cân, tay nắm nào nhẹ nhất thì được làm bằng gỗ mạ đồng.

B. Dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng sắt mạ đồng.

C. Dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng đồng.

D. Áp dụng cả A và B.

Đáp án: D

Giải thích:

Gỗ có khối lượng riêng nhỏ hơn sắt và đồng. Do đó có thể dùng cân, tay nắm nào nhẹ nhất thì được làm bằng gỗ mạ đồng. Sau đó, dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng sắt mạ đồng. Tay nắm nào không bị nam châm hút thì làm bằng đồng.

Câu 35. Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất?

A. Phần giữa của thanh.

B. Chỉ có cực Bắc.

C. Cả từ hai cực.

D. Mọi chỗ đều hút sắt như nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Trên thanh nam châm chỗ hút sắt mạnh nhất là hai cực từ.

Câu 36. Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi

A. Các đường sức từ dày đặc hơn.

B. Các đường sức từ nằm cách xa nhau.

C. Các đường sức từ gần như song song nhau.

D. Các đường sức từ nằm phân kì nhiều.

Đáp án: A

Giải thích:

Chỗ nào có từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ dày hơn

Câu 37. Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi

A. Một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

B. Một ống dây có dòng điện chạy qua.

C. Một nam châm hình móng ngựa.

D. Một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.

Đáp án: B

Giải thích:

Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi một ống dây có dòng điện chạy qua.

Câu 38. Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:

A. Các đường thẳng song song với dòng điện.

B. Các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp.

C. Những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua

D. Những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.

Đáp án: C

Giải thích:

Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua.

Câu 39. Tính chất cơ bản của từ trường là

A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

B. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.

C. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.

D. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Đáp án: A

Giải thích:

Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

Câu 40. Từ phổ là

A. Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

B. Hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.

C. Hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

D. Hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Đáp án: A

Giải thích:

Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Lực từ. Cảm ứng từ có đáp án

Trắc nghiệm Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt có đáp án

Trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án

Trắc nghiệm Từ thông. Cảm ứng điện từ có đáp án

Trắc nghiệm Suất điện động cảm ứng có đáp án

1 19326 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: