TOP 40 câu Trắc nghiệm Điện năng. Công suất điện (có đáp án 2023) – Vật lí 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 8.

1 5980 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện

 

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện

Câu 1. Công suất định mức của các dụng cụ điện là

A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.

B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.

C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

D. công suất trung bình của dụng cụ đó.

Đáp án: C

Giải thích:

Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

Câu 2. Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là

A.25phút.                                                                                                     

B. 140  phút.

C.40phút.                                                                                                       D. 10 phút.

Đáp án: A

Giải thích:

Đổi 1 kJ = 1000 J.

Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là

t=100040=25 (phút).

Câu 3. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng

A. 2000J.                                                                                                     

B. 5J.                                                                                                           

C.120kJ.

D. 72kJ

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 12 phút = 720 giây

Trong 12 phút đoạn mạch tiêu thụ một năng lượng là

A=P.t = 100 . 720 = 72000 (J) = 72 (kJ).

Câu 4. Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là

A.10W.
B.5W.
C. 40 W.
D. 80 W.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ định luật Ôm I =UR

Áp dụng công thức P=U.I

Khi R = R1 = 100 Ω thì

P    1=U.I1=U.UR1=U2R1=U2100=20W

 U2 = 100.20 = 2000

Khi R = R2 = 50 Ω thì P    2=U.I2=U2R2=U250=200050=40 W.

Câu 5. Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là

A. 25 W.     

B. 50 W.     

C. 200 W.   

D. 400 W.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ định luật Ôm cho đoạn mạch I =UR U = I.R

Áp dụng công thức P  = U.I = I2.R

Khi I = I1 = 2 A thì

P 1 = U.I1 = I12.R =22.R = 100 W  R = 25 Ω

Khi I = I2 = 4A thì P2=U.I2=I22.R=42.25=400 W

Câu 6. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là

A. A = U.I.t.

B. A=E It .  

C. A = I.tU .    

D. A = U.It .

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là A = U.I.t

Câu 7. Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là

A. P=It.                                                                                                  

B. P=E It.                                                                                                    

C. P=E I .   

D. P=UI    

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức công suất điện của một đoạn mạch là P=UI .

Câu 8. Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?

A. 12 W.        

B. 18 W.        

C. 2 W.      

D. 36 W.

Đáp án: D

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch I =UR  = 2 A

Áp dụng công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là

P=UI=18.2=36W.

Câu 9. Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì?

A. Ôm kế.                                                                                                 

B. Vôn kế.                                                                                                             

C. Công tơ điện.                                                                                                     

D. Oát kế.

Đáp án: C

Giải thích:

A – ôm kế để đo điện trở.

B – vôn kế để đo hiệu điện thế.

C – công tơ điện đo điện năng tiêu thụ.

D – oát kế để đo công suất.

Câu 10. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo điện năng tiêu thụ

A. 

B. 

C. 

D. 

Đáp án: B

Giải thích:

Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.

Câu 11. Đơn vị của công suất điện là

A.Oát.                                                                                                          B. Vôn.                                                                                                           C.Ampe.                                                                                                        D. Jun.

Đáp án: A

Giải thích:

Đơn vị của công suất điện là Oát, kí hiệu là W.

Câu 12. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng tiêu thụ?

A.kWh.                                                                                                           B.V.                                                                                                                C.A.                                                                                                                D. Ω.

Đáp án: A

Giải thích:

Đơn vị của điện năng tiêu thụ là kWh.

Câu 13. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là

A. 48 kJ.         

B. 24 J.

D. 24000 kJ.    

D. 400 J.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng công thức định luật Jun – Len xơ

Q = I2.R.t = 22.100.(2.60) = 48000 J= 48 kJ

Câu 14. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 12 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là

A. 50 C.       

B. 20 C.       

C. 20 C.         

D. 6 C.

Đáp án: D

Giải thích:

Áp dụng công thức tính công của nguồn

A=qEq=AE=122=6C

Câu 15. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là

A.10 phút.                                                                                                      B.7 phút.                                                                                                         C.10s.                                                                                                             D. 1 h.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg nước thêm 10C là:

Q = mc∆t = 1.4200.1 = 4200 J

Thời gian cần để điện trở 10 Ω tỏa ra nhiệt lượng trên là

t =QI2.R=420012.10=420s=7 phút

Câu 16. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là

A. 5,22 A.        

B. 522  A.        

C. 511  A.    

D. 1,21 A.

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng công thức P=UII=PU=100220=511A .

Câu 17. Chọn câu đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với

A. cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

B. bình phương cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

C. bình phương hiệu điện thế hai đầu dây dẫn, thời gian dòng điện chạy qua, điện trở đoạn mạch.

D. hiệu điện thế hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

Đáp án: B

Giải thích:

Định luật Jun – Len xơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.

Q = I2.R.t

Câu 18. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp trong một giờ là

A. 9000 kJ.                                                                                                            

B. 2,5 kWh.                                                                                                           

C. 900 J.                                                                                                                

D. 500J.

Đáp án: A

Giải thích:

Nhiệt lượng bếp điện trong 1 giờ là

Q = I2.R.t = 52.100.(1.3600) = 9000000 J = 9000 kJ

Câu 19. Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là

A.2 bóng.                                                                                                        B.10 bóng.                                                                                                      C.20 bóng.                                                                                                      D. 40 bóng.

Đáp án: B

Giải thích:

Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế trên hai đầu mỗi đèn là 12 V

Vậy cần mắc nối tiếp N đèn sao cho hiệu điện thế hai đầu mạch là 120 V, U trên mỗi đèn là 12 V.

Ta có N = 120 : 12 = 10 bóng đèn.

Câu 20. Cho mạch điện gồm hai điện trở nối tiếp mắc vào một nguồn điện, biết hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 9V, R1 = 15 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu R2 là U2 = 6V. Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 5 phút là

A.772J.                                                                                                           B.1440J.                                                                                                         C.1080J.                                                                                                        D. 1200 J.

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở R1, ta có I1 = U1R1  =  915 = 0,6(A)

Vì hai điện trở mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,6 A

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở R2.

Ta có I2=U2R2R2=U2I2=60,6= 10(Ω)

Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút là Q=I22.R2.t=0,62.10.5.60=1080 J

Câu 21. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là 100 W. Nếu hai điện trở đó mắc song song và cùng mắc vào hiệu điện thế U trên thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là

A.100W.                                                                                                  B.200W.                                                                                                         C.400W.                                                                                                      D. 50 W.

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức tính công suất tỏa nhiệt là P=UI=U2R

Khi 2 điện trở mắc nối tiếp: Pnt=U2Rnt=U22R

Khi 2 điện trở mắc song song: P    //=U2R//=U2R2=2U2R

Lập tỉ số ta được: PntP//=14100P//=14P//=400W

Câu 22. Một thiết bị tiêu thụ điện có công suất P  = 15 W và hiệu điện thế làm việc là U = 220 V. Sử dụng dụng cụ trên trong 20 phút ở hiệu điện thế 220 V thì điện năng tiêu thụ là

A. 5 W.      

B. 50 J.        

C. 300 J.        

D. 5 Wh.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 20 phút = 13 h

Áp dụng công thức A = P .t = 15.13 = 5 Wh .

Câu 23. Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là

A.22.106J.                                                                                                      B.1500kJ.                                                                                                       C.750kJ.                                                                                                         D. 2,7.106 J.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 30 phút = 1800 s

Áp dụng công thức A=P.t=1500.1800=2700000 J=2,7.106J

Câu 24. Một acquy có suất điện động 24 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 2 A trong thời gian 1 giờ. Tính công của nguồn điện?

A.172,8J.                                                                                                        B.172,8kJ.                                                                                                      C.1780J.                                                                                                         D. 1278 J.

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi 1 giờ = 3600s

Áp dụng công thức A=E.I.t=24.2.3600=172800 J=172,8 kJ

Câu 25. Biểu thức của định luật Jun – Len xơ là

A.A=U.I.t                                                                                                       B. P=UI .                                                                                                      C. Q = I2.R.t                                                                                                  D. P=I2R .

Đáp án: C

Giải thích:

Biểu thức định luật Jun – Len xơ là Q = I2.R.t                                                         

Câu 26. Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện có cường độ 4 A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20°C trong thời gian 10 phút. Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3. Hiệu suất của bếp là

A. 72,5%.      

B. 76,4%.      

C. 89,5%.      

D. 95%.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhiệt lượng cung cấp cho 1,2 lít nước từ 200C đến sôi ở 1000C là:

Q = mc∆t = 1,2.4200.(100 - 20) = 403200 J

Điện năng tiêu thụ của bếp là

A = U.I.t = 220.4.(10.60) = 528000 J

Hiệu suất của bếp là

 H=QA.100%=403200528000.100%=76,36%

Câu 27. Một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W có thể đun sôi 1,5 lít nước từ 200C trong thời gian 10 phút. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3. Hiệu suất của bếp là

A. 72,5%.    

B. 76,4%.      

C. 84%.     

D. 95%.

Đáp án: C

Giải thích:

Nhiệt lượng cung cấp cho 1,5 lít nước từ 200C đến sôi ở 1000C là:

Q = mc∆t = 1,5.4200.(100-20) = 504 000 J

Điện năng tiêu thụ của bếp là

A=P.t=1000.10.60=600 000 J

Hiệu suất của bếp là

 H=QA.100%=504000600000.100%=84%

Câu 28. Một acquy có suất điện động 12 V. Công của lực lạ khi làm dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó là

A. 19,2.10-18  J.                                                                                              B. 192.10-18 J.                                                                                                C. 1,92.10-19 J.                                                                                              D. 1,92.10-18 J.

Đáp án: D

Giải thích:

Công của lực lạ là A=E.q=12.1,6.1019=1,92.1018J

Câu 29. Thắp sáng một bóng đèn 220 V – 40 W trong 8 h mỗi ngày thì một tháng  (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện? Biết giá điện là 2500 đ/(kWh).

A.12000đ.                                                                                                      

B.18000đ.                                                                                                 

C.24000đ.                 

D. 25000 đ.

Đáp án: C

Giải thích:

Lượng điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là

A=P.t=40.8.30=9600 Wh=9,6 kWh

Số tiền điện phải trả là M = 9,6.2500 = 24000 đồng

Câu 30. Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.

A.165000đ.                                                                                                     B.16500đ.                                                                                                      C.41250đ.                                                                                                      D. 14250 đ.

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi 30 phút = 0,5h

Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bàn là này trong 30 ngày là

A = U.I.t = 220.5.(0,5.30) = 16500 Wh = 16,5 kWh

Số tiền điện phải trả là M = 16,5.2500 = 41250 đ

Câu 31. Một số điện (1 kWh) trên công tơ điện là

A.3600J.                                                                                          B.3,6.106J.                                                                                                      C.360kJ.                                                                                                        D. 3,6 kJ.

Đáp án: B

Giải thích:

 Đổi 1kWh = 1.103.3600 = 3600 kJ = 3,6.106 J

Câu 32. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là

A. 628,5 s

B. 698 s

C. 565,65 s

D. 556 s

Đáp án: B

Giải thích:

Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 250C đến 1000C là:Hiệu suất của ấm là 90% nên nhiệt lượng bếp tỏa ra là

Câu 33. Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó L = 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10-8 Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng

A. 147 kJ

B. 0,486 kWh

C. 149 kJ

D. 0,648 kWh

Đáp án: B

Giải thích:

Công suất sử dụng điện năng P = UI Dòng điện trong nhà sử dụng là: I = P/U = 330/220 = 1,5 A. Chiều dài dây dẫn là 20.2 = 40 m. Điện trở dây dẫn:

Qhp = I2Rt = 1,52.1,44.30.5.3600 = 1749600J = 0,486kWh

Câu 34. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 450C đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là

A. 67,8 phút

B. 87 phút

C. 94,5 phút

D. 115,4 phút

Đáp án: D

Giải thích:

Ấm điện có

Suy ra, điện trở của ấm:

Khi dùng U = 110 V thì nhiệt lượng tỏa ra:

Nhiệt lượng cần để đun sôi nước và bay hơi hoàn toàn:

Câu 35. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 200C thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là

A. 80%

B. 84,64%

C. 86,46%

D. 88,4%

Đáp án: C

Giải thích:

Điện trở của ấm là

Nhiệt lượng nước thu vào là

Nhiệt lượng do ấm tỏa ra là

Hiệu suất của ấm là

Câu 36. Một acquy có suất điện động 6V. Nếu acquy này làm dịch chuyển 3,4.1018 electron từ cực dương tới cực âm của acquy trong 1 giây, thì công suất của acquy này là:

A. 3,264W

B. 13056W

C. 3,84W

D. 7,68W

Đáp án: A

Giải thích:

Công suất của acquy này là:

Câu 37. Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

A. 40W

B. 60W

C. 80W

D. 10W

Đáp án: C

Giải thích:

Khi hai điện trở ghép nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch là: Rnt = R1 + R2 = 2R. Khi đó công suất của mạch là:

Khi hai điện trở ghép song song thì điện trở tương đương của mạch là:

Câu 38. Hai điện trở R1, R2 (R1 > R2) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi R1 ghép song song với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của R1, R2 bằng

A. R1 = 24Ω; R2 = 12Ω

B. R1 = 2,4Ω; R2 = 1,2Ω

C. R1= 240Ω; R2 = 120Ω

D. R1 = 8Ω; R2 = 6Ω.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi hai điện trở ghép nối tiếp:

Khi hai điện trở ghép song song:

Câu 39. Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sang bằng đèn dây tóc loại 75W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ, thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h)

A. 7875 đồng

B. 1575 đồng

C. 26,5 đồng

D. 9450 đồng

Đáp án: D

Giải thích:

Điện năng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian đã cho là: A1 = P1.t = 75.3600.6.30 = 48600000J = 13,5kWh

Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là: A2 = P2.t = 40.3600.6.30 = 25920000J = 7,2kWh

Số tiền giảm bớt là: M = (A1 - A2).1500 = 9450 (đồng).

Câu 40. Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5A. Biết rằng giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút, thì trong một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là

A. 8250 đồng

B. 275 đồng

C. 825 đồng

D. 16500 đồng

Đáp án: A

Giải thích:

Điện năng ấm điện tiêu thụ trong một tháng là: A = U.I.t = 220.5.10.60.30 = 19800000J = 5,5kWh

Tiền điện phải trả là: M = 5,5.1500 = 8250 (đồng)

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch có đáp án

Trắc nghiệm Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án

Trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về mạch có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân có đáp án

1 5980 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: