TOP 40 câu Trắc nghiệm Phản xạ toàn phần (có đáp án 2023) – Vật Lí 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Bài 27: Phản xạ toàn phần có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 27.

1 33,435 12/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 27: Phản xạ toàn phần 

Bài giảng Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 27: Phản xạ toàn phần 

Câu 1. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì

A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.

B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì có:

+ góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

+ tỉ số giữa sin i và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

+ góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

+ khi góc tới đạt đến giá trị giới hạn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, khi đó không có tia khúc xạ.

Câu 2. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Đáp án: B

Giải thích:

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn.

Câu 3. Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ

A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.

B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt.

C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.

D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.

Đáp án: A

Giải thích:

Do xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ở các lớp không khí (mỗi lớp không khí có 1 chiết suất khác nhau) sát bề mặt đường nhựa.

Câu 4. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần

A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.

B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini>n1n2.

C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini<n1n2.

D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Đáp án: D

Giải thích:

Do ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn (n1 < n2) nên không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 5. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận

A. góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần         

B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần

C. không còn tia phản xạ                                      

D. chùm tia phản xạ rất mờ

Đáp án: A

Giải thích:

Tia sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện iigh. Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần.

Câu 6. Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:

A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng

B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng

C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới

D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới

Đáp án: A

Giải thích:

Cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

Câu 7. Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì:

A. vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).

B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).

C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).

D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì chiết suất môi trường (1) lớn hơn chiết suất môi trường (2). Khi đó ánh sáng đi từ môi trường 2 (môi trường chiết quang kém) sang môi trường 1 (môi trường chiết quang hơn) thì không thể có phản xạ toàn phần.

Câu 8. Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có

A. phản xạ thông thường.                                     

B. khúc xạ.

C. phản xạ toàn phần.                                           

D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.

Đáp án: C

Giải thích:

Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 9. Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần

A. Trường hợp (1)                             

B. Trường hợp (2)

C. Trường hợp (3)                             

D. Cả (1), (2) và (3) đều không

Đáp án: D

Giải thích:

- Trường hợp 2 và 3 vẫn có tia sáng đi vào trong môi trường 2

- Trường hợp 1 vẫn có thể có tia khúc xạ vì chưa đủ điều kiện để khẳng định có hiện tượng phản xạ toàn phần (do chưa biết chiết suất của 2 môi trường)

Câu 10. Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?

A. Từ (2) tới (1).            

B. Từ (3) tới (1).   

C. Từ (3) tới (2).            

D. Từ (1) tới (2).

Đáp án: D

Giải thích:

- Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện r1<r2<r3 thì khẳng định được n1>n2>n3

- Khi đó ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn sẽ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 11. Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?

A. Từ (1) tới (2).            

B. Từ (2) tới (3).            

C. Từ (1) tới (3).            

D. Từ (3) tới (1).

Đáp án: D

Giải thích:

- Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện r1<r2<r3 thì khẳng định được n1>n2>n3

- Khi đó ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn sẽ không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 12. Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.

A. α là góc tới giới hạn.

B. Với i > α  sẽ có phản xạ toàn phần.

C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường.

D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ hình vẽ ánh sáng truyền từ (1) tới (2) sẽ tương ứng với ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn. Ngược lại nếu ánh sáng truyền từ (2) sang (1) thì sẽ không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 13. Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (với n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc?

A. 1n1

B. 1n2         

C. n1n2         

D. n2n1

Đáp án: D

Giải thích:

Do n2 > n1 nên không thể có biểu thức sinn2n1

Câu 14. Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chắn

A. môi trường chứa tia tới là chân không

B. môi trường chứa tia tới là không khí

C. có phản xạ toàn phần

D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án A, C không đúng, vì nếu môi trường tới là chân không hoặc không khí thì chiết suất của môi trường chân không và không khí là nhỏ nhất, nếu truyền sang môi trường khác (tức là môi trường có chiết suất lớn hơn môi trường tới) điều đó dẫn đến chắc chắn có tia khúc xạ.

Đáp án D –  sai, vì hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ chùm sáng truyền qua nó. Vì vậy vẫn có thể có hiện tượng khúc xạ ở môi trường đó nhưng cường độ chùm sáng giảm đi đáng kể.

Câu 15. Trong sợi quang chiết suất của phần lõi:

A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.

B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh

C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.

D. có thể bằng 1.

Đáp án: C

Giải thích:

Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong lõi sợi quang thì chiết suất của phần lõi luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.

Câu 16. Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:

(1) n2 > n1.            (2) n2 < n1.            (3) sinin2n1.                  (4) sinin2n1.

Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thì (các) điều kiện là:

A. (1).                           

B. (2).                                     

C. (l) và (4).                   

D. (2) và (3).

Đáp án: A

Giải thích:

Để luôn luôn có tia khúc xạ thì tia sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

Câu 17. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

A. 41,40°.                     

B. 53,12°.                      

C. 36,88°.                      

D. 48,61°.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: sinigh=nnhonlon=11,333igh=48.61o

Câu 18. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là 43. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:

A. 46,80                         

B. 72,50                         

C. 62,70                         

D. 41,80

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: sinigh=nnhonlon=431,5igh=62,7o

Câu 19. Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?

A. n > l,4.                                

B. n < l,41.                    

C. l < n < l,42.                         

D. n > 1,3.

Đáp án: D

Giải thích:

tanα=ABAC=1,2α=50,19o

+ Vì SIBC nên tia sáng truyền thẳng đến AC với góc tới i = 50,190

+ Vì tại J phản xạ toàn phần nên: sini>sinigh=nnhonlon=1n

n1sini=1sin50,19o=1,3

Câu 20. Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,414, đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Chọn phương án đúng.

A. khi α = 60° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 30°.

B. khi α = 45° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 60°.

C. khi α = 60° thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách.

D. khi α = 30° thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại 0.

Đáp án: D

Giải thích:

sinisinr=n2n1sinr=1,414sin(90oα)

α=60o44,99oα=45o89o

α=30o  => không có tia khúc xạ

Câu 21. Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 300. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 300                  

B. 420                                               

C. 460                            

D. Không tính được

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

n1sini=n2sinr2

n1sini=n3sinr3

n2sinr2=n3sinr3n3n2=sinr2sinr3=sin30osin45o=12

Khi tia sáng truyền từ môi trường (2) vào (3), để có phản xạ toàn phần sinigh=nnhonlon=n3n2=12igh=45o

Câu 22. Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất n1 = 1,50. Phần vỏ bọc có chiết suất n2 = 1,414. Chùm tia đi từ không khí tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2α như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của α để các tia sáng của chùm truyền đi được trong lõi gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 26°.                          

B. 60°.                          

C. 30°.                          

D. 410.

Đáp án: C

Giải thích:

+ Để xảy ra phản xạ toàn phần tại I: sinisinigh mà i+r=90osini=cosr

cosrnnhonlon1sin2rn2n1sinα=n1sinr sinαn12n22n2=1,414n1=1,5α30o

Câu 23. Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R = 5cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh trong nước. Cho chiết suất của nước là n=43. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất là:

A. 6,5cm                       

B. 7,2cm                       

C. 4,4cm                       

D. 5,6cm

Đáp án: C

Giải thích:

Xét tia sáng truyền từ trong nước ra ngoài không khí. Để không nhìn thấy đầu A của đinh thì tia khúc xạ sẽ đi là là ở mặt phân cách giữa 2 môi trường như hình vẽ

sinisinr=n2n1sinisin90o=143i=48,59o=ighOA=OItanigh=5tan48,59o=4,41(cm)

Câu 24. Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu, khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n=43. Chiều sâu của lớp nước trong chậu lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 22,5 cm                     

B. 23,5 cm                     

C. 17,6 cm                     

D. 15,8 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Để mắt không nhìn thấy điểm sáng A thì tại I xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: 

sinisinighOIOI2+OA2nnhonlon

20202+OA2143OA17,64(cm)

Câu 25. Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41 2 đặt trong không khí. Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, có hai tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới i = 45° ở A và O như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SO sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí.

A. 26°                           

B. 60°.                                    

C. 30°.                          

D. 150

Đáp án: D

Giải thích:

+ Tia SO có tia khúc xạ OJ theo phương bán kính. Do đó tại J, góc tới bằng 0. Tia sáng truyền thẳng ra không khí

+ Từ sinisinr=n2n1n1=1,n2=2i=45or=30oD=45or=15o

Câu 26. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.

A. 48,6o.                        

B. 7275°.                       

C. 62,7°.                       

D. 41,8°.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có sinigh=11,5=23igh=41,8o

Câu 27. Biết chiết suất của nước là 43. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí:

A. 48,60                         

B. 72,50                         

C. 62,70                         

D. 41,80

Đáp án: A

Giải thích:

sinigh=143=34igh=48,6o

Câu 28. Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông cân tại B, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt BC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?

A. n2.                     

B.  n<2.

C. 1 < n < 2                

D. Không xác định được.

Đáp án: A

Giải thích:

Do tam giác ABC cân tại B nên góc tới tại mặt BC là 45o, khi đó để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại mặt BC thì iigh với igh=45o nên sinigh=sin45o=12

n2 

Câu 29. Có ba môi trường trong suốt với cùng góc tới. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 320. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 430. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 300                  

B. 420                            

C. 460                            

D. 510

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

n1sini=n2sin32o

n1sini=n3sin43o

n2sin32o=n3sin43on3n2=sin32osin43o=0,78

Khi tia sáng truyền từ môi trường 2 sang môi trường 3 thì góc tới giới hạn

sinigh=n3n=0,78igh=50,98o

Câu 30. Một khối thuỷ tinh có tiết diện thẳng như hình vẽ, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID). Chiết suất của thủy tinh là n = 1,5. Tính góc lệch ứng với tia tới SI sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí?

A. 90°.                          

B. 0°.                   

C. 180°.                        

D. 150

Đáp án: C

Giải thích:

sinigh=nnhonlonnnho=1;nlon1,5igh=42o

+ Tia SI truyền thẳng đến J với góc 450 > igh nên sẽ bị phản xạ toàn phần, rồi truyền đến K cũng bị phản xạ toàn phần rồi truyền đến L, tiếp tục phản xạ toàn phần rồi truyền đến M và phản xạ toàn phần truyền ra không khí.

Như vậy tia ló ngược hướng với tia tới

Câu 31. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.

C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.

D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.

Đáp án: D

Câu 32. Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì

A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.

D. cả B và C đều đúng.

Đáp án: C

Câu 33. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.

D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.

Đáp án: B

Câu 34. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:

A. igh = 41048’.

B. igh = 48035’.

C. igh = 62044’.

D. igh = 38026’.

Đáp án: B

Câu 35. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:

A. i ≥ 62044’.

B. i < 62044’.

C. i < 41048’.

D. i < 48035’.

Đáp án: A

Câu 36. Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. SỰ phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:

A. i < 490.

B. i > 420.

C. i > 490.

D. i > 430.

Đáp án: C

Câu 37. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:

A. OA’ = 3,64 (cm).

B. OA’ = 4,39 (cm).

C. OA’ = 6,00 (cm).

D. OA’ = 8,74 (cm).

Đáp án: A

Câu 38. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:

A. OA = 3,25 (cm).

B. OA = 3,53 (cm).

C. OA = 4,54 (cm).

D. OA = 5,37 (cm).

Đáp án: B

Câu 39. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mÙc nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:

A. r = 49 (cm).

B. r = 53 (cm).

C. r = 55 (cm).

D. r = 51 (cm).

Đáp án: B

Câu 40. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:

A. D = 70032’.

B. D = 450.

C. D = 25032’.

D. D = 12058’.

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Lăng kính có đáp án

Trắc nghiệm Thấu kính mỏng có đáp án

Trắc nghiệm Giải bài toán về hệ thấu kính có đáp án

Trắc nghiệm Mắt có đáp án

Trắc nghiệm Kính lúp có đáp án

1 33,435 12/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: