TOP 40 câu Trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch (có đáp án 2023) – Vật lí 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 9.

1 2,779 12/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 9: Định luật Ôm cho toàn mạch

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 9: Định luật Ôm cho toàn mạch

Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ.

Suất điện động E = 28V, điện trở trong r = 2 , R = 5 . Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là

A. 2 A.       

B. 3 A.       

C. 4 A.       

D. 5 A.

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

I=Er + R=282+5=4 (A)

Câu 2. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có điện trở trong r với mạch ngoài có tổng trở là R thì cường độ dòng điện trong mạch được xác định bởi biểu thức:

A. I=ER.                                                                                                                  

B. I=Er.                                                                                                            

C. I=Er.R                                                                                                             

D. I=Er+R .

Đáp án: D

Giải thích:

Định luật Ôm đối với toàn mạch là I=Er + R

Câu 3. Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị.

A. I= .                                                                                                                  

B. I=E r .                                                                                                                

C. I = 0.                                                                                                                   

D. I = Er .

Đáp án: D

Giải thích:

Khi xảy ra đoản mạch, R ≈ 0.

Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch là I=Er+R=Er

Câu 4. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch

A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.

B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.

D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Đáp án: D

Giải thích:

Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch là I=Er+R

Vậy cường độ dòng điện trong toàn mạch tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Câu 5. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch

A. tăng rất lớn.                                            

B. tăng giảm liên tục.

C. giảm về 0.                                               

D. không đổi so với trước.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi xảy ra đoản mạch, R ≈ 0.

Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch là I=Er+R=Er

Vì r thường rất nhỏ, đặc biệt với acquy điện trở trong có thể chỉ khoảng vài phần trăm ôm, nên cường độ dòng điện trong mạch thường rất lớn.

Câu 6. Khi có hiện tượng đoản mạch xảy ra thì:

A. cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại.

B. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài đạt cực đại.

C. điện trở toàn mạch đạt giá trị cực đại.

D. hiệu điện thế mạch ngoài đạt giá trị cực đại.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi xảy ra đoản mạch, điện trở mạch ngoài R ≈ 0.

Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch là I=Er+R=Er

Vì r thường rất nhỏ, đặc biệt với acquy, điện trở trong có thể chỉ khoảng vài phần trăm ôm, nên cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại.

Câu 7. Đối với mạch điện kín dưới đây, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:

A. H = AichAnguon.100%. 

B. H = UNE .100%.

C. H = RNr+RN.100%.

D. H = rRN.100%.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệu suất của nguồn điện là

H = AichAnguon.100%  = UNE .100% = RNr+RN.100%

Câu 8. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A. 0,3 A.

B. 0,25 A.

C. 0,5 A.

D. 3 A.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

I=Er+R=1,50,5+4,5=0,3 (A)

Câu 9. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 0,5 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là

A. 11 V và 10 V.

B. 10 V và 11 V.ed.55

C. 5,5 V và 5 V.           

D. 5 V và 5,5 V.

Đáp án: D

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

I=Er+RE=I.(r+R)=0,5.(10+1)=5,5 (V)

Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là U=EI.r=5,50,5.1=5 V

Câu 10. Một mạch điện có nguồn là một pin 9 V, điện trở trong 1 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có giá trị lần lượt là 5 Ω, 3 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A. 2 A.

B. 4,5 A

C. 1 A.

D. 1,33 A.

Đáp án: C

Giải thích:

Điện trở mạch ngoài là RN = R1 + R2 = 5 +3 = 8 Ω.

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

 I=Er+RN=91+8=1(A)

Câu 11. Một nguồn điện có điện trở trong 0,5 (W) và suất điện động 4,5 V được mắc với điện trở  8,5 (W) thành mạch kín. Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 0,5 A.                

B. I = 0,525 A.            

C. I = 0,6 A.                

D. I = 2,4 A.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch.

I=Er+R=4,50,5+8,5=0,5A

Câu 12. Một nguồn có E  = 6 V; r = 1 W. Mạch ngoài gồm hai điện trở ghép song song có giá trị là 6 W và 3 W. Cường độ dòng điện có giá trị là

A. 30 A.

B. 2,72 A.

C. 2 A.

D. 1,6 A.

Đáp án: C

Giải thích:

Mạch ngoài gồm hai điện trở ghép song song có giá trị là 6 W và 3 W, nên điện trở tương đương của mạch là:

 RN=6.36+3=2(Ω)

Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch.

I=Er+RN=61+2=2

Câu 13. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn là

A. 12 V.

B. 20 V.

C. 2 V.

D. 0,5 V.

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch.

I=Er+RE=I.(r+R)=2.(1+10)=22(V)

Câu 14. Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là

A. 150 A.

B. 0,06 A.

C. 15 A.

D. 300 A.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua acquy là:

 I=Er=320.103=150

Câu 15. Một mạch có hai điện trở 4 W và 6 W song song, được nối với một nguồn điện có điện trở trong 0,6 W. Hiệu suất của nguồn điện là:

A. 90%.

B. 80%.

C. 94,34%.

D. 66,6%.

Đáp án: B

Giải thích:

Điện trở tương đương của mạch ngoài là:  RN=4.64+6=2,4Ω.

Hiệu suất của nguồn điện là H=RNr+RN=2,40,6+2,4.100%=80%

Câu 16. Một mạch điện có 2 điện trở 6 Ω và 9 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 0,4 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là

A. 40%.

 B. 60%.

C. 70%.

D. 90%.

Đáp án: D

Giải thích:

Điện trở tương đương của mạch ngoài là:  RN=6.96+9=3,6Ω.

Hiệu suất của nguồn điện là H=RNr+RN=3,60,4+3,6=0,9=90%

Câu 17. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 120 (A).                                                                                                         

B. I = 12 (A).                                                                                                           

C. I = 2,5 (A).                                                                                                          

D. I = 25 (A).

Đáp án: C

Giải thích:

Cường độ dòng điện trong mạch là I=UR=124,8=2,5 A.

Câu 18. Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:

A. E  = 12,00 (V).                                                                                                  

B. E  = 12,25 (V).                                                                                                  

C. E  = 12,50 (V).                                                                                                  

D. E  = 11,75 (V)

Đáp án: C

Giải thích:

Cường độ dòng điện trong mạch là I=UR=124,8=2,5 A.

Áp dụng công thức tính U = E  – I.r

=>  = U + I.r = 12 + 2,5.0,2 = 12,5 V.

Câu 19. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến 20 Ω. Khi giá trị của biến trở là R1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V) và cường độ dòng điện là 2 A. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2,5 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:

A. E = 4,5 (V); r = 0,5 (Ω).                                                                                      

B. E = 4,5 (V); r = 1 (Ω).

C. E  = 4 (V); r = 0,25 (Ω).                                                                                       

D. E = 6,5 (V); r = 1 (Ω).

Đáp án: D

Giải thích:

+ Khi giá trị của biến trở là R1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Vậy U1 = E – I1.r => 4,5 =E – 2.r

+ Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2,5 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V.

Vậy U2 =E – I2.r => 4 =E – 2,5.r

Ta có hệ phương trình:

 4,5=E2r4,0=E2,5rr=1ΩE=6,5V

Câu 20. Một nguồn điện có suất điện động E  = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 W thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).              

B. R = 2 (Ω).              

C. R = 3 (Ω).              

D. R = 6 (Ω).

Đáp án: A

Giải thích:

Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài

P= U.I = I2.R =Er+R2.R=62+R2.R=4R=1ΩR=4Ω

Câu 21. Cho mạch điện như hình vẽ.

Suất điện động E  = 28V, điện trở trong r = 2 , R = 5 .

Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là

A. 50 W.

B. 200 W.

C. 40 W.

D. 80 W.

Đáp án: D

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

I=Er+R=282+5=4 (A)

Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là P  = U.I = I2.R = 42.5 = 80 W

Câu 22. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?

A. UN = Ir.                   

B. UN = I(RN + r).        

C. UN =E – I.r.           

D. UN = E + I.r.

Đáp án: C

Giải thích:

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức UN =E – I.r

Câu 23. Một acquy được dùng làm thí nghiệm với biến trở và ghi lại kết quả như sau: khi cường độ dòng điện là 4 A thì công suất mạch ngoài là 72 W, khi cường độ dòng điện là 6 A thì công suất mạch ngoài là 90 W. Tính suất điện động và điện trở trong của acquy?

A.E = 22 V, r = 1,0 Ω.                                                                                             

B.E = 22,0 V, r = 1,5 Ω.

C.E = 24 V, r = 1,0 Ω.                                                                                             

D.E = 24,0 V, r = 1,5 Ω.

Đáp án: D

Giải thích:

Công suất mạch ngoài là P  = U.I = I2.R

Khi cường độ dòng điện là 4 A thì công suất mạch ngoài là 72 W thì ta có

P   1=I12.R1=42.R1=72R1=4,5 Ω

Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì I1=Er+R1E=4.(r+4,5)=4r+18

Khi cường độ dòng điện là 6 A thì công suất mạch ngoài là 90 W, ta có

P   2=I22.R2=62.R2=90R2= 2,5 Ω

Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì I2=Er+R2E=6.(r+2,5)=6r+15

Ta có hệ phương trình :

 E=4r+18E=6r+15E=24Vr=1,5Ω

Câu 24. Một nguồn điện là acquy chì có suất điện động E  = 12 V nối với mạch ngoài có điện trở R = 5 Ω thành mạch kín. Hiệu suất của nguồn điện H = 95%. Tính cường độ dòng điện trong mạch.

A. 2,86 A.      

B. 2,28 A.      

C. 2,68 A.      

D. 2,26 A.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiệu suất của nguồn là

 H=UE=I.RNE=95%=0,95

I=0,95.ERN=0,95.125=2,28A

Câu 25. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 0,2 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở mạch ngoài trong thời gian 30 phút là

A. 49777,4 J.                                                                                                           

B. 94776,4 J.                                                                                                            

C. 49766,4 J.                                                                                                          

D. 76489,4 J.

Đáp án: C

Giải thích:

Cường độ dòng điện trong mạch là

I=Er+R=120,2+4,8=2,4

Nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 30 phút là

Q = I2.R.t = 2,42.4,8.(30.60) = 49766,4 J

Câu 26. Một nguồn điện có điện trở trong 1 Ω được mắc nối tiếp với mạch ngoài có điện trở 9 Ω. Mạch ngoài tiêu thụ 4860 J điện năng trong mỗi phút. Tính suất điện động của nguồn điện.

A. 30 V.       

B. 15 V.       

C. 45 V.       

D. 24 V.

Đáp án: A

Giải thích:

Điện năng tiêu thụ là A = U.I.t = I2.R.t.

Suy ra, cường độ dòng điện chạy trong mạch là  I=AR.t=48609.60=3A

Suất điện động của nguồn điện là = I.(r + R) = 3.(1 + 9) = 30 V

Câu 27. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 W thì có thể tạo ra được một dòng điện có cường độ lớn nhất là

A. 2 A.         

B. 4 A.       

C. 6 A.         

D. 8 A.

Đáp án: C

Giải thích:

Cường độ dòng điện lớn nhất khi R = 0, khi đó I=Er=61=6 (A).

Câu 28. Ba bóng đèn loại 6 V - 3 W được mắc song song vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 W thì cường độ dòng điện chạy trong nguồn điện là

A. 0,5 A.      

B. 1,2 A.      

C. 1,0 A.        

D. 1,5 A.

Đáp án: B

Giải thích:

Điện trở mỗi bóng đèn là R=U2P=623=12Ω

Vậy ba bóng đèn mắc song song thì điện trở tương đương của mạch là

 RN=R3=123=4Ω

Cường độ dòng điện trong mạch là

 I=Er+RN=61+4=1,2

Câu 29. Một acquy có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 0,2 W. Khi bị chập mạch (R = 0) thì dòng điện chạy qua acquy sẽ có cường độ là

A. 20 A.       

B. 30 A.       

C. 40 A.       

D. 50 A.

Đáp án: B

Giải thích:

Cường độ dòng điện trong acquy là

I=Er=60,2=30

Câu 30. Một bóng đèn dây tóc loại 220 V - 40 W có điện trở là :

A. 1210 W.      

B. 484 W.      

C. 968 W.      

D. 440 W.

Đáp án: A

Giải thích:

Điện trở của bóng đèn là

 R=U2P=220240=1210Ω

Câu 31. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R = 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

A. 12V; 2,5A

B. 25,48V; 5,2A

C. 12,25V; 2,5A

D. 24,96V; 5,2A

Đáp án: C

Giải thích:

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Suất điện động của nguồn điện: E = U + I.r = 12 + 2,5.0,1 = 12,25 V

Câu 32. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r = 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là

A. PN = 5,04W; Png = 5,4W

B. PN = 5,4W; Png = 5,04W

C. PN = 84W; Png = 90W

D. PN = 204,96W; Png = 219,6W

Đáp án: A

Giải thích:

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Công suất mạch ngoài: PN = R.I2 = 14.0,62 = 5,04W

Công suất của nguồn điện:

Png = EI = (U + Ir).I = (8.4 + 0,6.1).0,6 = 5,4W.

Câu 33. Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I1 = 1,2A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I2 = 1A. Giá trị của điện trở R1 bằng

A. 5Ω

B. 6Ω

C. 8Ω

D. 10Ω

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng định luật Ohm cho 2 mạch điện ta được:

Câu 34. Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3Ω đến R2 = 10,5Ω thì hiệu suất của nguồn điện tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng

A. 6Ω

B. 8Ω

C. 7Ω

D. 9Ω

Đáp án: C

Giải thích:

Hiệu suất của nguồn điện trong hai trường hợp tương ứng là:

Ta có

Câu 35. Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở RN, cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:

A. Q = RNI2t

B. Q = (QN + r).I2

C. Q = (RN + r).I2t

D. Q = rI2t

Đáp án: C

Giải thích:

Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t:

Q = P.t = (RN + r).I2t

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 9.11, 9.12, 9.13

Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 1Ω, R2 = 5Ω, R3 = 12Ω, E = 3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

Câu 36. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 bằng

A. 2,4V

B. 0,4V

C. 1,2V

D. 9V

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 37. Công suất mạch ngoài là

A. 0.64W

B. 1W

C. 1,44W

D. 1,96WW

Đáp án: C

Giải thích:

Công suất mạch ngoài: PN = U.I = 2,4.0,6 = 1,44W

Câu 38. Hiệu suất của nguồn điện bằng

A. 60%

B. 70%

C. 80%

D. 90%

Đáp án: C

Giải thích:

Hiệu suất của nguồn điện:

Câu 39. Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 2Ω. Mắc song song vào hai cực của nguồn này hai bóng đèn giống hệt nhau có điện trở là 6Ω. Công suất tiêu thụ mỗi bóng đèn là

A. 0,54W

B. 0,45W

C. 5,4W

D. 4,5W

Đáp án: A

Giải thích:

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn là: U = E – Ir = 3 - 0,6.2 = 1,8V.

Công suất tiêu thụ mỗi bóng đèn là:

Câu 40. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên R3 là

A. 4,8W

B. 8,4W

C. 1,25W

D. 0,8W

Đáp án: A

Giải thích:

Vì r = 0 ⇒ UN = U123 = E = 6V;

Mạch ngoài gồm R1 // R2 // R3 ⇒ U3 = U123 = 6V.

Công suất tiêu thụ R3

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án

Trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về mạch có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí có đáp án

1 2,779 12/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: