TOP 40 câu Trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng (có đáp án 2023) – Vật Lí 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 26.

1 13165 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng

Bài giảng Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng

Câu 1. Theo định luật khúc xạ thì:

A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

B. góc khúc xạ có thể bằng góc tới.

C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Đáp án: A

Giải thích:

A - Theo định luật khúc xạ thì tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng tới)

B – góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới

C – góc tới và góc khúc xạ tỉ lệ theo định luật khúc xạ, không phải tỉ lệ thuận

D - góc tới có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc khúc xạ

Câu 2. Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức

A. sini = n.                    

B. tani = n.                    

C. sini=1n.

D. tani=1n

Đáp án: B

Giải thích:

Tia khúc xạ IR vuông góc với tia phản xạ IS’

Khi đó   i=i'i'+r=90oi+r=90o

cosi=sinr

sini=nsinrsinisinr=n

sinicosi=tani=n

Câu 3. Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ:

A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.                          

B. bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. có thể bằng 0.                                                  

D. bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.

Câu 4. Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. v1 > v2; i > r.              

B. v1 > v2; i < r.              

C. v1 < v2; i > r.              

D. v1 < v2; i < r.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: v=cn

Khi đó: v1=cn1;v2=cn2

Tia sáng đi từ nước (chiết suất n2) với góc tới là i ra không khí (chiết suất n1) với góc khúc xạ là r, mà n2>n1n2sini=n1sinri<r;

n2=cv2>n1=cv1v2<v1

Câu 5. Chọn câu sai, trong các phát biểu sau?

A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.

B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.

C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng

B – sai, vì chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không, mà chiết suất của chân không bằng 1, chiết suất của môi trường khác luôn lớn hơn 1. Vậy chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn lớn hơn 1.

C – đúng

D – đúng

Câu 6. Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ:

A. tăng hai lần.                                                     

B. tăng hơn hai lần.

C. tăng ít hơn hai lần.                                           

D. chưa đủ điều kiện để kết luận.

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ chưa đủ điều kiện để kết luận. Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng góc tới và góc khúc xạ tuân theo công thức  n1sini=n2sinr

Câu 7. Chọn phương án sai, khi nói về hiện tượng khúc xạ?

A. Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới khi khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn.

B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

C. Định luật khúc xạ viết thành n1sini = n2sinr có dạng là một định luật bảo toàn.

D. Định luật khúc xạ viết thành n1sin1 = n2sinr có dạng là một số không đổi.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì góc khúc xạ, góc tới có thể thay đổi nên n1sin1 = n2sinr không thể là một số không đổi.

Câu 8. Hãy chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau?

A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.

D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.

Đáp án: D

Giải thích:

Chiết suất tỉ đối n21=n2n1 mà n1>n2 hoặc n1<n2 đều có thể xảy ra

Câu 9. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới

A. luôn luôn lớn hơn 1.                                                  

B. luôn luôn nhỏ hơn 1.

C. tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường.             

D. tuỳ thuộc góc tới của tia sáng.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B – sai, vì n21=n2n1 mà n2>n1 hoặc n2<n1 đều có thể xảy ra nên n21>1 hoặc n21<1

C – đúng, vì n=cv nên chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường

D – đúng, vì chiết suất tỉ đối không phụ thuộc vào góc tới

Câu 10. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường:

A. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị khúc xạ nhiều hay ít.

B. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

C. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí.

D. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị phản xạ nhiều hay ít.

Đáp án: B

Giải thích:

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không

Câu 11. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:

A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lởn.

C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.

D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.

Đáp án: A

Giải thích:

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

Câu 12. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.

B. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i.

C. hiệu số |i − r| cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng góc khúc xạ r và góc tới i tuân theo công thức n1sini=n2sinr , không phải tỉ lệ thuận.

Câu 13. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Cho một chùm tia sáng song song chiếu xiên góc tới mặt phân cách giữa hai môi trường.

A. Chùm tia bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách.

B. Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới i.

C. Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất n1 của môi trường tới thì tia khúc xạ càng gần mặt phân cách.

D. Góc lệch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất n1 và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ càng khác nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất n1 của môi trường tới thì tia khúc xạ càng gần pháp tuyến.

Câu 14. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 > n1 với góc tới i (0 < i < 90°) thì

A. luôn luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai.    

B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

C. góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.                        

D. nếu góc tới i bằng 0, tia sáng không bị khúc xạ.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C – đúng, vì tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn luôn có tia khúc xạ ở môi trường thứ 2 và góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

B – sai, vì chiết suất n2 của môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất n1 của môi trường tới thì tia khúc xạ càng gần pháp tuyến, tức là góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

D – đúng, vì tia sáng trong trường hợp này truyền thẳng, không có tia khúc xạ

Câu 15. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) có chiết suất tuyệt đối n1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt (2) có có chiết suất tuyệt đối n2 với góc tới là i thì góc khúc xạ là r. Nếu n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) thì chiết suất tỉ đối của môi trường (1) đối với môi trường (2) bằng:

A. sinisinr                  

B. 1n21

C. n2n1                           

D. i.r

Đáp án: B

Giải thích:

Chiết suất khi đó là: 1n21

Câu 16. Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?

A. IR1.                           

B. IR2.                                     

C. IR3.                           

D. IR2 hoặc IR3.

Đáp án: A

Giải thích:

- Tia IR1 là tia khúc xạ vì tia khúc xạ sẽ nằm khác phía so với tia tới.

- Tia IR2 và IR3 đối xứng với nhau qua đường màu xanh (đường màu xanh này sẽ là pháp tuyến) nên IR3 là tia tới và IR2 là tia phản xạ

Câu 17. Tính tốc độ của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.

A. 2,23.108 m/s.             

B. 1,875.108 m/s.           

C. 2,75.108 m/s.             

D. 1,5.108 m/s.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: n=cvv=cn=3.1081,6=1,875.108(m/s)

Câu 18. Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình vẽ. Tia nào dưới đây là tia tới?

A. S1l.                           

B. S2I.

C. S3I.                           

D. S1I; S2I; S3I đều có thể là tia tới.

Đáp án: B

Giải thích:

- Do tia tới và tia khúc xạ nằm ở 2 phía so với pháp tuyến => IS2 là tia tới, IS3 là tia khúc xạ.

- Tia tới và tia phản xạ nằm đối xứng qua pháp tuyến => IS1 là tia phản xạ.

Câu 19. Chiết suất của nước và của thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và 1,532. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh ứng với ánh sáng đơn sắc này là

A. 0,199                        

B. 0,870                        

C. 1,433                        

D. 1,149

Đáp án: B

Giải thích:

nnuoc_thuytinh=nnuocnthuytinh=1,3331,532=0,870

Câu 20. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là

A. 37,97°.                     

B. 22,03°.                      

C. 40,52°.                      

D. 19,48°.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: n1sini=n2sinr1.sin60o=1,333sinrr=40,52o

Câu 21. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với:

A. Chân không                   

B. Dầu ăn                     

C. Không khí                

D. Nước

Đáp án: A

Giải thích:

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với chân không. 

Câu 22. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 8°. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A. Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

A. 2,25.105 km/s.           

B. 2,3.105 km/s.             

C. l,5.105km/s.               

D. 2,5.105 km/s.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: v1v2=n2n1=sinisinrv12.105=sin6osin8ov=1,50.105(km/s)

Câu 23. Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1=43 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5 với góc tới i = 30°. Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới lần lượt là

A. 27,20 và 2,80             

B. 24,20 và 5,80              

C. 26,40 và 3,60    

D. 28,20 và 3,60    

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: n1sini=n2sinrr=arcsin(n1n2sini)

r=arcsin4,31.5sin30or26,4o

D=ir=30o26,4o=3,6o

Câu 24. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,58.                         

B. 0,71                                    

C. 1,7                            

D. 1,8

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: n1sini=n2sinrr=90oi=60or=30on21=n2n1=sinisinr

n21=sin30osin60o=0,577

Câu 25. Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình vẽ khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3) vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 22°.                          

B. 31°.       

C. 38°.                          

D. thiếu dữ kiện

Đáp án: D

Giải thích:

sinitoisinrkhucxa=nkhucxantoisinisin45o=n2n1sinisin30o=n3n1sinisin30osinisin45o=sinisinr3sinisinr3=n3n2

sinr3=sin30osin45osiniChưa biết i nên không tính được r3

Câu 26. Một cái gậy dài 2 m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước 0,5 m. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước góc 60°. Biết chiết suất của nước là n=43 . Tìm chiều dài bóng của cây gậy in trên đáy hồ.

A. 200 cm.                     

B. 180 cm.                     

C. 175 cm.                     

D. 215 cm.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: 

sinisinr=n2n1n1=1,n2=43i=60or=40,5o

Bóng của thành bể tạo thành dưới đáy bể là

 BD=CI+JD=ADtani+IJtanr

BD=0,5.tan60o+1,5tan40,5o=2,15(m)

Câu 27. Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n=43 . Tính h.

A. 20 cm.                       

B. 12 cm.                       

C. 15 cm.                       

D. 25 cm.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

 (1)

Theo hình vẽ ta có, xét  

sini=BDAD=BDBD2+AB2=40402+302=0,8 (2)

sinr=sinin1n2=1.0,843=0,6

Theo hình vẽ có, bóng của thành A là BE = BD – DE = 40 – 7 = 33 cm

Mà BE = BJ + JE = AC tani + IJ tanr = (AB – BC) tani + IJ. tanr; (BC = IJ = h)

33=(30h)43+h34h=12

Câu 28. Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau như hình vẽ. Trong các điều kiện đó, giữa các góc i và r có hệ thức nào?

A. i = r + 90°.                                   

B. i = 90° − r.                          

C. i = r − 90°.                                   

D. i = 60° − r.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: Khi đó i=i'i'+r=90oi+r=90o

Câu 29. Nội dung chung của định luật phản xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng là

A. tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tới.

B. tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.

C. tia tới và tia phản xạ đều nằm trong mặt phẳng và vuông góc với tia khúc xạ.

D. góc phản xạ và góc khúc xạ đều tỉ lệ với góc tới.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.

Câu 30. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 10°. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường B. Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường A là 4.105 km/s.

A. 2,2.105 km/s.             

B. 4,3.105 km/s.             

C. l,5.105km/s.               

D. 6,6.105 km/s.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: v1v2=n2n1=sinisinr

4.105v2=sin6osin10o

6,6.105(km/s)

Câu 31. Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là

A. 242000km/s

B. 124000km/s

C. 72600km/s

D. 62700 km/s

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

Câu 32. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?

A. 225000 km/s.

B. 230000 km/s.

C. 180000 km/s.

D. 250000 km/s.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

Câu 33. Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới 60o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30o. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 60o thì góc khúc xạ là?

A. 38o.

B. 34o

C. 43o.

D. 28o

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

Câu 34. Một quả cầu trong suốt có bán kính 14 cm, chiết suất n. Tia tới SA song song song và cách đường kính MN của quả cầu đoạn 7 cm cho tia khúc xạ AN như hình. Chiết suất của quả cầu là?

A. 1,3.

B. 1,93

C. 1,54.

D. 1,43.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 35. Một tia sáng được chiếu điến giữa của mặt trên của khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50 (hình vẽ). Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.

A. 45o.

B. 60o

C. 54o.

D. 43o.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi a là cạnh của khối lập phương. Áp dụng định luật khúc xạ ở mặt trên ta có: sini = n.sinr (1)

Điều kiện góc tới i = imax để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáp của khối là tia khúc xạ trùng với phương IJ với J là đỉnh của hình hộp như hình vẽ: r = rmax

Trong đó:

Từ (1) và (2) suy ra:

Câu 36. Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng với góc tời bằng 45o. Khoảng cách giữa phương của tia tới và tia ló là

A. 6,16cm

B. 4,15cm

C. 3,25cm

D. 3,29cm

Đáp án: D

Giải thích:

Bề dày e = 10cm; chiết suất n = 1,5

Ta có: sini1 = n.sinr1

→ sinr1 = sini1/n = sin45o/1,5 = 0,471

→ r1 = 28,125o.

Từ hình vẽ, khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới bằng đường cao I2H của tam giác vuông I1I2H

Vậy khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới là I2H = 3,29cm

Câu 37. Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn

A. 1cm

B. 2cm

C. 3cm

D. 4cm

Đáp án: B

Giải thích:

Ta thấy tia ló I2R song song với tia tới SI1, giao của đường kéo dài của tia I2R cắt tia sáng SJ tại S’, S’ là ảnh của S qua bản mặt.

Tứ giác SS’MI1 là hình bình hành → SS’ = I1M

Xét 2 tam giác vuông MNI2 và I1NI2 ta có:

NI2 = I1N.tanr1 = MN.tani1 (do góc NMI2 = i1)

Vì ta đang xét góc tới i1 rất nhỏ nên r1 cũng rất nhỏ → tani1 ≈ sini1 và tanr1 ≈ sinr1

(theo định luật khúc xạ tại I1: sini1 = n.sinr1)

→Khoảng cách giữa vật và ảnh là:

SS’ = I1M = I1N – MN = e – e/n = 6 – 6/1,5 = 2cm

Câu 38. Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20cm. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn

A.10cm

B.14cm

C. 18cm

D. 22cm

Đáp án: C

Giải thích:

Ảnh S’ cách bản mặt trên một đoạn S’I = SI – S’S = 20 - 2 = 18cm.

Câu 39. Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3. Nếu góc khúc xạ r là 30o thì góc tới i (lấy tròn) là

A. 20o.

B. 36o.

C. 42o.

D. 45o.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 40. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Khi góc tới là 60o thì góc khúc xạ là?

A. 47,3o.

B. 56,4o.

C. 50,4o.

D. 58,7o.

Đáp án: C

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Phản xạ toàn phần có đáp án

Trắc nghiệm Lăng kính có đáp án

Trắc nghiệm Thấu kính mỏng có đáp án

Trắc nghiệm Giải bài toán về hệ thấu kính có đáp án

Trắc nghiệm Mắt có đáp án

1 13165 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: