TOP 40 câu Trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án 2023) – Vật lí 11
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 4: Công của lực điện có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 4.
Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 4: Công của lực điện
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 4: Công của lực điện
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:
A. Điểm đặt tại điện tích điểm.
B. Phương song song với các đường sức từ.
C. Ngược chiều với .
D. Độ lớn F = qE.
Đáp án: C
Giải thích:
Lực điện cùng chiều với E, khi q > 0.
Câu 2. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:
A. A = qE.
B. A = qEd.
C. A = qd.
D. A = Fd.
Đáp án: B
Giải thích:
Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = qEd
Câu 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Điện tích q.
B. Độ lớn của cường độ điện trường.
C. Vị trí của điểm M và điểm N.
D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.
Đáp án: D
Giải thích:
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N, chỉ phụ thuộc vị trí của điểm M và điểm N.
Câu 4. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. cường độ của điện trường.
B. hình dạng của đường đi.
C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
Đáp án: B
Giải thích:
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường đều không phụ thuộc hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
B. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed.
C. Điện trường tĩnh là một trường thế.
D. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
Đáp án: B
Giải thích:
Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = qEd.
=> B sai.
Câu 6. Lực điện trường là:
A. Lực thế
B. Lực hấp dẫn
C. Lực đàn hồi
D. Lực ma sát
Đáp án: A
Giải thích:
Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của điện tích.
Câu 7. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối một đường sức.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.
Đáp án: D
Giải thích:
Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.
Câu 8. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = Fscos, trong đólà góc giữa hướng của đường sức và hướng của độ dời s. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa góc và công của lực điện?
A. < 900 thì A > 0.
B. > 900 thì A < 0.
C. điện tích dịch chuyển ngược chiều một đường sức thì A = F.s.
D. điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức thì A = F.s.
Đáp án: C
Giải thích:
< 900 thì A > 0; > 900 thì A < 0; = 900 thì A = 0; điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức = 00 thì A = F.s.
Câu 9. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. khả năng sinh công của điện trường.
C. phương chiều của cường độ điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Đáp án: C
Giải thích:
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường.
Câu 10. Tìm phát biểu sai
A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM = q.VM.
B. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
C. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q.
D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.
Đáp án: C
Giải thích:
A, B, D – đúng
C – sai vì thế năng phụ thuộc vào điện tích.
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển
A. hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
B. hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
C. giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.
D. trên đường thẳng vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
Đáp án: C
Giải thích:
Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.
Câu 2. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không thay đổi.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Đáp án: D
Giải thích:
A = Fscos. Nếu chỉ thay đổi chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường thì chưa đủ dữ kiện để xác định công của lực điện trường vì điện trường còn phụ thuộc vào lực và góc.
Câu 3. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Đáp án: A
Giải thích:
A = Fscos. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường tăng 4 lần.
Câu 4. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Đáp án: D
Giải thích:
A = Fscos. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường giảm 2 lần.
Câu 5. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 3 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 2 lần.
B. tăng 3 lần.
C. không đổi.
D. giảm 3 lần.
Đáp án: B
Giải thích:
A = Fscos. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 3 lần thì công của lực điện trường tăng 3 lần.
Câu 6. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 3 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 3 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 3 lần.
Đáp án: D
Giải thích:
A = Fscos. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 3 lần thì công của lực điện trường giảm 3 lần.
Câu 7. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
A. âm.
B. dương.
C. bằng không.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: AMN = WM - WN, thế năng tăng nên WN > WM nên AMN < 0
Nên điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường âm.
Câu 8. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?
A. α = 0°.
B. α = 45°.
C. α = 60°.
D. α = 90°.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có công của lực điện trong trường hợp này là: AMN = qEscosα lớn nhất.
⇔ cosαmax ⇔ α = 0°.
Câu 9. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường nhỏ nhất?
A. α = 0°.
B. α = 180°.
C. α = 60°.
D. α = 90°.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có công của lực điện trong trường hợp này là: AMN = qEscosα nhỏ nhất
⇔ cosαmin ⇔ α = 180° khi đó A = -qEs
III. Mức độ vận dụng
Câu 1. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
A. 25.10-3 J.
B. 5.10-3 J.
C. 2,5.10-3 J.
D. 5.10-4 J.
Đáp án: C
Giải thích:
A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.0,5.cos00 = 2,5.10-3 J.
Câu 2. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2 mJ.
B. 1 mJ.
C. 1000 J.
D. 2000 J.
Đáp án: A
Giải thích:
A = qEd = 2.10-6.1000.1 = 2.10-3 J = 2 mJ
Câu 3. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
A. -2,5.10-3 J.
B. -5.10-3 J.
C. 2,5.10-3 J.
D. 5.10-3 J.
Đáp án: A
Giải thích:
A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.0,5.cos1800 = -2,5.10-3 J.
Câu 4. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 5000 J.
B. – 5000 J.
C. 5 mJ.
D. – 5 mJ.
Đáp án: C
Giải thích:
A = qEd = qEscos = -5.10-6.1000.1.cos1800 = 5.10-3 J.
Câu 5. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều 10000 V/m với quãng đường 10 cm là:
A. 10 J.
B. 1000 J.
C. 1 mJ.
D. 0 J.
Đáp án: A
Giải thích:
A = qEd = qEscos = 10.10-3.10000.10.10-2.cos00 = 10 J.
Câu 6. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 5 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 1000 V/m là
A. 1 J.
B. 1000 J.
C. 1 mJ.
D. 0 J.
Đáp án: D
Giải thích:
A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.1.cos900 = 0
Câu 7. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 200 mJ.
B. 100 mJ.
C. 50 mJ.
D. 150 mJ.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: A = qEd nên
= 100 mJ
Câu 8. Cho điện tích q1 = 5μC dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu một điện tích q2 = 10μC dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 200 mJ.
B. 20 mJ.
C. 500 mJ.
D. 100 mJ.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: A = qEd nên
= 100 mJ
Câu 9. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 450 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J.
B. J.
C. J.
D. 7,5J.
Đáp án: C
Giải thích:
A = qEd = 10 J
A’ = qEdcos = A.cos= 10.cos450 = J.
Câu 10. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
A. 0,26 mm.
B. 2,6 mm.
C. 26 mm.
D. 260 mm.
Đáp án: A
Giải thích:
Công của lực điện trường là A = qEd = - eEd = ΔW
Theo định lý biến thiên động năng ta có:
= 2,6.10-4 m = 0,26 mm
Câu 11. Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
A. 1,87.10-6 J.
B. -1,87.10-6 J.
C. 1,3.10-6 J.
D. -1,3.10-6 J.
Đáp án: D
Giải thích:
AAB = qEd1 = q.E.AB.cos300 = 8,7.10-6 J
ABC = qEd2 = q.E.BC.cos1200 = -10-5 J
Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là:
AABC = AAB +ABC = 8,7.10-6 -10-5 = -1,3.10-6 J
Câu 12. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
A. 2,6.10-3m
B. 2,6.10-4m
C. 2,0.10-3m
D. 2,0.10-4m
Đáp án: A
Giải thích:
Khi e bắt đầu vào trong điện trường thì lực điện trường tác dụng lên e đóng vai trò lực cản. Lúc đầu e có năng lượng
Khi electron đi được đoạn đường s và có vận tốc bằng 0 thì công của lực cản là: AC = q.E.s.
Áp dụng định lí động năng:
Câu 13. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ lớn của cường độ điện trường
B. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N
C. Điện tích q
D. Vị trí của điểm M và điểm N.
Đáp án: B
Giải thích:
Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường, do đó người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế.
Câu 14. Tìm phát biểu sai
A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó
B. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM = q.VM
C. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường
D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q
Đáp án: D
Giải thích:
Thế năng của một điện tích q tại điểm M trong điện trường:
Thế năng tỉ lệ thuận với q. Độ lớn và dấu của thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.
Câu 15. Một điện tích điểm q = -2.10-7C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là
A. -5.10-5J
B. 5.10-5J
C. 5.10-3J
D. -5.10-3J
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: A = qEd, q là điện tích âm, q di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức điện nên d = 0,05m (d > 0)
⇒ A = -2.10-7.5000.0,05 = -5.10-5J.
Câu 16. Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là :
A. -1,6J
B. 1,6J
C. 0,8J
D. -0,8J
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: ACD = WC - WD → WC = ACD + WD = 1,6J
Câu 17. Một êlectron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.
A. 1,6.10-18J
B. 2,6.10-16J
C. -1,6.10-18J
D. 3,6.10-18J
Đáp án: A
Giải thích:
Lực điện trường F→ tác dụng lên electron (điện tích âm) có chiều ngược với chiều điện trường do đó electron di chuyển ngược chiều điện trường
Áp dụng định lý động năng cho sự di chuyển của êlectron:
Động năng ban đầu tại bản (-) của electron: Wđ(-) = 0 do electron được thả không vận tốc đầu.
→ động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương:
Câu 18. Một electron bay với động năng 410eV (1eV = 1,6.10-19J) từ một điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho qe = -1,6.10-19C , me = 9,1.10-31kg?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Đáp án: A
Giải thích:
Electron dừng lại khi động năng chuyển hóa hoàn toàn thành thế năng:
Câu 19. Một điện tích q = 4.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
A. 0,108.10-6J
B. -0,108.10-6J
C. 1,492.10-6J
D. -1,492.10-6J
Đáp án: B
Giải thích:
Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là
B. 0,256m
C. 5,12m
D. 2,56mm.
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có
A. 20mJ
B. 24mJ
C. 120mJ
D. 240mJ
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có công của lực điện: A = qEd.
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Điện thế. Hiệu điện thế có đáp án
Trắc nghiệm Dòng điện không đổi. Nguồn điện có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án