TOP 40 câu Trắc nghiệm Dòng điện trong chân không (có đáp án 2023) – Vật lí 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 16.

1 1271 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không

Câu 1. Dòng điện trong chân không là

A. dòng chuyển dời có hướng của các ion dương được đưa vào khoảng chân không đó.

B. dòng chuyển dời có hướng của các electron tự có trong khoảng chân không đó.

C. dòng chuyển dời có hướng của các ion được đưa vào khoảng chân không đó.

D. dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Đáp án: D

Giải thích:

Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Câu 2. Bản chất dòng điện trong kim loại khác với bản chất dòng điện trong chân không và trong chất khí như thế nào?

A. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm.

B. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

C. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của cac electron, ion dương và ion âm.

D. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron.

Đáp án: B

Giải thích:

Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.

B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm.

C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.

D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các ion.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D – sai dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

C - đúng

Câu 4. Tia catot không có tính chất nào dưới đây:

A. nó có mang năng lượng lớn.

B. không bị lệch trong điện trường.

C. làm nóng các vật mà nó rọi vào.

D. làm đen phim ảnh.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia catot có các đặc điểm:

+ Nó phát ra từ catot, theo phương vuông góc với bề mặt catot. Gặp một vật cản, nó bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm.

+ Nó mang năng lượng lớn: nó có thể làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm nóng các vật mà nó rọi vào và tác dụng lực lên các vật đó.

+ Từ trường làm tia catot lệch theo hướng vuông góc với phương lan truyền và phương của từ trường, còn điện trường làm tia catot lệch theo chiều ngược với chiều của điện trường.

Câu 5. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường

A. chất khí.

B. chân không.

C. kim loại.   

D. chất điện phân.

Đáp án: A

Giải thích:

Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường chất khí.

Câu 6. Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của

A. các electron phát ra từ catốt.

B. các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào giữa các điện cực đặt trong chân không.

C. các electron phát ra từ anốt bị đốt nóng đỏ.

D. các ion khí còn dư trong chân.

Đáp án: A

Giải thích:

Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của các electron phát ra từ catốt.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.

B. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng.

C. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.

D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc trưng Vôn - ampe

A, B – sai vì dòng điện trong chân không không tuân theo định luật Ôm, hiệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện tăng đến giá trị bão hòa.

C – đúng

D – sai vì quỹ đạo của electron trong tia catốt là một đường thẳng.

Câu 8. Khi nói về dòng điện trong chân không, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot.

B. Sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron chuyển động từ catot sang anot.

C. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường.

D. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D – đúng

C – sai vì dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường.

Câu 9. Bản chất của dòng điện trong chân không là

A. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và của các ion âm ngược chiều điện trường.

B. dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường.

C. dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng.

D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường, của các ion âm và electron ngược chiều điện trường.

Đáp án: C

Giải thích:

Bản chất của dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.

B. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.

C. Tia catốt có mang năng lượng.

D. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia catot có các đặc điểm:

+ Nó phát ra từ catot, theo phương vuông góc với bề mặt catot. Gặp một vật cản, nó bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm.

+ Nó mang năng lượng lớn: nó có thể làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm nóng các vật mà nó rọi vào và tác dụng lực lên các vật đó, có tính đâm xuyên mạnh.

+ Từ trường làm tia catot lệch theo hướng vuông góc với phương lan truyền và phương của từ trường, còn điện trường làm tia catot lệch theo chiều ngược với chiều của điện trường.

Câu 11. Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:

A. số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.

B. sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.

C. số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.

D. số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.

Đáp án: D

Giải thích:

Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.

Câu 12. Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1 mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là

A. 6,6.1015 electron.           

B. 6,1.1015 electron.

C. 6,25.1015 electron.         

D. 6.0.1015 electron.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi dòng điện trong điôt chân không đạt giá trị bão hoà thì có bao nhiêu êlectron bứt ra khỏi catôt sẽ chuyển hết về anôt. Số êlectron đi từ catôt về anôt trong 1 giây là:

N=Ibh.te=103.11,6.1019=6,25.1015

Câu 13. So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại hạt tải điện tạo nên?

A. Kim loại và chân không.

B. Chất điện phân và chất khí.

C. Chân không và chất khí.

D. Không có hai môi trường như vậy.

Đáp án: A

Giải thích:

Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chân không đều là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.

Câu 14. Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?

A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.

B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001 mmHg.

D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.

Đáp án: D

Giải thích:

- Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.

- Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

- Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001 mmHg.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút.

B. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phóng điện tử phải rất lớn, cỡ hàng nghìn vôn.

C. Ống phóng điện tử được ứng dụng trong Tivi, mặt trước của ống là màn huỳnh quang được phủ chất huỳnh quang.

D. Trong ống phóng điện tử có các cặp bản cực giống như của tụ điện để lái tia điện tử tạo thành hình ảnh trên màn huỳnh quang.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp suất khí trong ống phóng điện tử rất nhỏ, có thể coi là chân không. Nên phát biểu "Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút" là không đúng.

Câu 16. Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 8 mA, trong thời gian 4s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là

A. 6.1017 electron.           

B. 2.1015 electron.

C. 2.1017 electron.         

D. 6.1015 electron.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi dòng điện trong điôt chân không đạt giá trị bão hoà thì có bao nhiêu êlectron bứt ra khỏi catôt sẽ chuyển hết về anôt. Số êlectron đi từ catôt về anôt trong 1 giây là:

N=Ibh.te=8.103.41,6.1019=2.1017

Câu 17. Tia catot là

A. chùm ion âm phát ra từ catot bị nung nóng.

B. chùm ion dương phát ra từ catot bị nung nóng.

C. chùm electron phát ra từ catot bị nung nóng.

D. chùm proton phát ra từ catot bị nung nóng.

Đáp án: C

Giải thích:

Tia catot là chùm electron phát ra từ catot bị nung nóng.

Câu 18. Câu nào dưới đây là không đúng?

A. Nếu K không bị nung nóng thì I = 0 khi thay đổi UAK với mọi giá trị dương hoặc âm.

B. Nếu K bị nung nóng và UAK < 0 với trị tuyệt đối nhỏ thì nhưng I khá nhỏ.

C. Nếu K bị nung nóng và tăng dần UAK từ không đến giá trị dương rất lớn thì I luôn tăng tỉ lệ thuận với UAK.

D. Nếu K bị nung nóng và tăng dần UAK thì IA sẽ tăng dần tới giá trị không đổi gọi là dòng điện bão hòa.

Đáp án: C

Giải thích:

Nếu K bị nung nóng và tăng dần UAK từ không đến giá trị dương rất lớn thì I luôn tăng tỉ lệ thuận với UAK.

Câu 19. Đối với dòng điện trong chân không, khi catot bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anot và catot bằng 0 thì

A. giữa anot và catot không có các hạt tải điện.

B. có các hạt tải điện là electron, ion dương và ion âm.

C. cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0.

D. cường độ dòng điện chạy trong mạch khác 0.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi UAK = 0 thì cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0.

Câu 20. Catot của một diot chân không có diện tích mặt ngoài S = 10 mm2. Dòng bão hào Ibh = 10 mA. Tính số electron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catot trong một giây?

A. 6,25.1016 electron.

B. 6,25.1021 electron.

A. 6,25.1015 electron.

A. 6,25.1018 electron.

Đáp án: B

Giải thích:

+ Điện lượng chạy qua mặt ngoài của catot trong 1 s là:

Q=It=10.103=102C

+ Số electron phát xạ từ catot trong 1s:

N=Qe=1021,6.1019=6,25.1016

+ Số electron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catot trong 1 s:

n=NS=6,25.101610.106=6,25.1021

Câu 21. Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng electron là 2500 V, tính tốc độ của electron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

A. 3,43.105m/s.

B. 2,96.105m/s.

C. 3,43.107m/s.

D. 2,96.107m/s.

Đáp án: D

Giải thích:

Động năng của electron có được là do công của điện trường cung cấp:

Wd=A12mv2=eU

v=2eUm=2.1,6.1019.25009,1.1031=2,96.107m/s

Câu 22. Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10 mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200 V. Bỏ qua vận tốc của electron tại catot. Tính động năng của electron tại anot?

A. 3,2.10-7 J.

B. 3,2.10-6 J.

C. 3,2.10-5 J.

D. 3,2.10-4 J.

Đáp án: A

Giải thích:

Động năng của electron tại anot:

A=ΔWdA=WdAWdK=WdA (do WdK = 0)

WdA=12mv2=eU=1,6.1019.200=3,2.107J

Câu 23. Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10 mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200 V. Bỏ qua vận tốc của electron tại catot. Tính vận tốc của electron tại anot?

A. 8,4.105 m/s.

B. 8,4.106 m/s.

C. 8,4.107 m/s.

D. 8,4.108 m/s.

Đáp án: B

Giải thích:

Động năng của electron tại anot:

A=ΔWdA=WdAWdK=WdA (do WdK = 0)

Khi đó WdA=12mv2=eU

v=2eUm=2.1,6.1019.2009,1.1031=8,4.106m/s.

Câu 24. Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10 mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200 V. Bỏ qua vận tốc của electron tại catot. Tính lực tác dụng lên electron khi nó di chuyển từ catot đến anot?

A. Fđ = 3,2.10-13 N.

B. Fđ = 3,2.10-14 N.

C. Fđ = 3,2.10-15 N.

D. Fđ = 3,2.10-16 N.

Đáp án: C

Giải thích:

Lực tác dụng lên electron khi nó di chuyển từ catot đến anot:

Fd=eE=qUd=1,6.1019.20010.103=3,2.1015N

Câu 25. Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10 mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200 V. Bỏ qua vận tốc của electron tại catot. Tính thời gian electron di chuyển đến anot?

A. t = 2,4.10-7 s.

B. t = 2,4.10-8 s.

C. t = 2,4.10-9 s.

D. t = 2,4.10-10 s.

Đáp án: C

Giải thích:

+ Lực tác dụng lên electron khi nó di chuyển từ catot đến anot:

Fd=eE=qUd=1,6.1019.20010.103=3,2.1015N

+ Gia tốc của electron:

a=Fdm=3,2.10159,1.1031=3,5.1015m/s2

+ Thời gian electron di chuyển đến anot:

s=12at2=dt=2da=2,38.109s

Câu 25. Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10 mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200 V. Bỏ qua vận tốc của electron tại catot. Trong thời gian 20 s có 1,25.1018 electron đến được anot. Tính cường độ dòng điện trong mạch?

A. I = 0,04 A.

B. I = 0,03 A.

C. I = 0,02 A.

D. I = 0,01 A.

Đáp án: D

Giải thích:

Cường độ dòng điện: I=qt=Net=1,25.1018.1,6.101920=0,01A

Câu 26. Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng electron là 1000 V, tính tốc độ của electron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

A. 3,43.105m/s.

B. 3,96.105m/s.

C. 1,43.107m/s.

D. 1,89.107m/s.

Đáp án: D

Giải thích:

Động năng của electron có được là do công của điện trường cung cấp:

Wd=A12mv2=eU

v=2eUm=2.1,6.1019.10009,1.1031=1,89.107m/s

Câu 27. Một đèn điện tử có 2 cực, trong thời gian 10 s có 6,25.1018 electron đến được anot. Tính cường độ dòng điện trong mạch?

A. I = 0,4 A.

B. I = 0,3 A.

C. I = 0,2 A.

D. I = 0,1 A.

Đáp án: D

Giải thích:

Cường độ dòng điện: I=qt=Net=6,25.1018.1,6.101910=0,1A

Câu 28. Hạt tải điện trong chân không là

A. proton.

B. electron.

C. notron.

D. ion dương và ion âm.

Đáp án: B

Giải thích:

Hạt tải điện trong chân không là electron.

Câu 29. Trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là 6,25.1015 electron. Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng bao nhiêu?

A. 0,01 A.

B. 0,1 A.

C. 0,001 A.

D. 1 A.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi dòng điện trong điôt chân không đạt giá trị bão hoà thì có bao nhiêu êlectron bứt ra khỏi catôt sẽ chuyển hết về anôt. Số êlectron đi từ catôt về anôt trong 1 giây là:

=N=Ibh.teIbh=N.et=6,25.1015.1,6.10191=103A

Câu 30. Trong thời gian t số electron bứt ra khỏi mặt catốt là 4,25.1015 electron. Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 2 mA. Tính thời gian t?

A. 0,34 s.

B. 0,24 s.

C. 0,034 s.

D. 0,024 s.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi dòng điện trong điôt chân không đạt giá trị bão hoà thì có bao nhiêu êlectron bứt ra khỏi catôt sẽ chuyển hết về anôt. Số êlectron đi từ catôt về anôt trong t giây là:

N=Ibh.tet=N.eIbh=4,25.1015.1,6.10192.103=0,34s

Câu 31. Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?

A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.

B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.

D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.

Đáp án: D

Câu 32. Bản chất của dòng điện trong chân không là

A. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cựng chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường

B. Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường

C. Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng

D. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cựng chiều điện trường, của các iôn âm và electron ngược chiều điện trường

Đáp án: C

Câu 33. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.

B. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.

C. Tia catốt có mang năng lượng.

D. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.

Đáp án: B

Câu 34. Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:

A. Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.

B. Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.

C. Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.

D. Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.

Đáp án: D

Câu 35. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.

B. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng.

C. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.

D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng.

Đáp án: C

Câu 36. Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là:

A. 6,6.1015 electron.

B. 6,1.1015 electron.

C. 6,25.1015 electron.

D. 6.0.1015 electron.

Đáp án: C

Câu 37. Trong các đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không?

Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 16. Dòng điện trong chân không

Đáp án: B

Câu 38. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút.

B. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phóng điện tử phải rất lớn, cỡ hàng nghìn vôn.

C. Ống phóng điện tử được ứng dụng trong Tivi, mặt trước của ống là màn huỳnh quang được phủ chất huỳnh quang.

D. Trong ống phóng điện tử có các cặp bản cực giống như của tụ điện để lái tia điện tử tạo thành hình ảnh trên màn huỳnh quang.

Đáp án: A

Câu 39. Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì

A. Nó có mang năng lượng.

B. Khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật đó tích âm điện.

C. Nó bị điện trường làm lệch hướng.

D. Nó làm huỳnh quang thủy tinh.

Đáp án: B

Câu 40. Hiệu điện thế giữa a nốt và ca tốt của một sung electron là 2500V. Tính tốc độ của electron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31kg.

A. 2,96.105m/s

B. 2,96.106m/s

C. 2,96.107m/s

D. 2,96.108m/s

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Dòng điện trong chất bán dẫn có đáp án

Trắc nghiệm Từ trường có đáp án

Trắc nghiệm Lực từ. Cảm ứng từ có đáp án

Trắc nghiệm Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt có đáp án

Trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án

1 1271 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: