TOP 40 câu Trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại (có đáp án 2023) – Vật lí 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 13: Dòng điện trong kim loại có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 13.

1 3188 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 13: Dòng điện trong kim loại

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 13: Dòng điện trong kim loại

Câu 1. Hạt tải điện trong kim loại là

A. ion dương.                          

B. electron tự do.

C. ion âm.                      

D. ion dương và electron tự do.

Đáp án: B

Giải thích:

Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do.

Câu 2. Bản chất dòng điện trong kim loại là

A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.

B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.

C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.

D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.

Câu 3. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của

A. các dương cùng chiều điện trường.

B. các ion âm và electron tự do ngược chiều điện trường.

C. các ion dương và electron tự do theo chiều điện trường.

D. electron ngược chiều điện trường.

Đáp án: D

Giải thích:

Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.

Câu 4. Điện trở suất ρ của kim loại phụ thuộc nhiệt độ t theo công thức nào dưới đây?

A. ρ=ρ01α(tt0)

B. ρ=ρ0α(tt0)

C. ρ=ρ01+α(tt0)

D. ρ=ρ0+α(tt0)

Đáp án: C

Giải thích:

Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ:

ρ = ρ0[1 + α(t – t0)]

Trong đó:

+ α: hệ số nhiệt điện trở (K-1).

+ ρ0 : điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t0.

Câu 5. Hệ số nhiệt điện trở αcủa kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó.

B. Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.

C. Độ sạch của kim loại.

D. Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.

Đáp án: D

Giải thích:

Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà còn phụ thuộc vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó.

Câu 6. Câu nào dưới đây cho biết kim loại dẫn điện tốt?

A. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.

B. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.

C. Mật độ các ion tự do lớn.

D. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.

Đáp án: B

Giải thích:

Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Theo thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại: mật độ hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do rất cao nên kim loại dẫn điện rất tốt.

Câu 7. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Nhiệt độ của kim loại.

B. Kích thước của vật dẫn kim loại.

C. Bản chất của kim loại.

D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.

Đáp án: D

Giải thích:

Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.

Câu 8. Điện trở suất của kim loại không phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Nhiệt độ của kim loại.

B. Bản chất của kim loại.

C. Chiều dài dây dẫn.

D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.

Đáp án: C

Giải thích:

Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại, không phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn.

Câu 9. Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 4 lần thì điện trở suất của kim loại đó

A. tăng 4 lần.                          

B. không đổi.                 

C. giảm 4 lần

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Đáp án: B

Giải thích:

Điện trở suất của kim loại không phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn nên khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 4 lần thì điện trở suất của kim loại đó không đổi.

Câu 10. Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại

A. tăng 2 lần.            

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.            

D. giảm 4 lần.

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức liên hệ giữa điện trở và điện trở suất của khối kim loại: R=ρlS. Khi tiết diện S của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại giảm 2 lần.

Câu 11. Một sợi dây nhôm có điện trở 120 W ở 200 C, có hệ số nhiệt điện trở a = 4,4.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1790 C là:

A. 204 W..     

B. 73 W.       

C. 95 W.          

D. 102 W.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng công thức: R=R01+αtto

với Ro là điện trở ứng với nhiệt độ to, thông thường to lấy bằng 20oC.

Thay số ta được: R2 = 204 W.   

Câu 12. Một sợi dây đồng có điện trở R1 ở 500C, hệ số nhiệt điện trở a = 4,3.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Tính điện trở của sợi dây đồng ở 500 C?

A. 33 W.       

B. 75,6 W.        

C. 170 W.      

D. 89 W.

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng công thức: R=R01+αttota có:

R1R2=1+αt1to1+αt2to

Thay số ta được: R190=1+4,3.10350201+4,3.10310020R1 = 75,6 W.  

Câu 13. Một sợi dây đồng có điện trở 74 W ở 500 C, điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Hệ số nhiệt điện trở của dây đồng là:

A. a = 4,1.10-3 K-1.

B. a = 4,4.10-3 K-1.

C. a = 4,9.10-3 K-1.

D. a = 4,3.10-3 K-1.

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng công thức: R=R01+α(tt0)

Lập tỉ số: R1R2=1+αt11+αt2

 

Thay số:7490=1+α50201+α10020α=4,9.103K1

Câu 14. Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1. Ở 570C thì điện trở suất của bạc là

A. 1,866.10-8 Ω.m.         

B. 3,679.10-8 Ω.m.         

C. 3,812.10-8 Ω.m.         

D. 4,151.10-8 Ω.m.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng công thức:ρ=ρ01+α(tt0).

Thay số ta được: ρ= 1,866.10-8 Ω.m.

Câu 15. Ở 200C điện trở suất của bạch kim là 10,6.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là 3,9.10-3 K-1. Ở 11200C thì điện trở suất của bạch kim là bao nhiêu?

A. 51,9.10-8 Ω.m.           

B. 56,1.10-8 W.m.          

C. 52,9.10-8 Ω.m.           

D. 57,2.10-8 Ω.m.

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng công thức:

ρ=ρ01+α(tt0)= 10,6.10-8.(1+3,9.10-3(1120-20))

ρ= 56,1.10-8 W.m

Câu 16. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng

A. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.

B. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.

C. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi hệ số nhiệt điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.

D. điện trở suất của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiện tượng siêu dẫn: là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá trị Tc này phụ thuộc vào bản thân vật liệu.

Câu 17. Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì

A. điện trở suất của kim loại giảm.

B. điện trở suất của kim loại tăng.

C. điện trở suất không thay đổi.

D. điện trở suất tăng rồi lại giảm.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện tượng siêu dẫn: là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá trị Tc này phụ thuộc vào bản thân vật liệu.

Câu 18. Hiện tượng nhiệt điện là

A. hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.

B. hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn giống nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.

C. hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ như nhau.

D. hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn giống nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ như nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện tượng nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mỗi hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.

Câu 19. Công thức tính suất điện động nhiệt điện là:

A. E = aT(T1 + T2)

B. E =  T1 + T2

C. E = aT(T1 – T2)

D. E = T1 – T2

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức tính suất điện động nhiệt điện là: E = aT(T1 – T2)

Trong đó:

+ αT: hệ số nhiệt điện động (V.K-1).

+ T1: nhiệt độ đầu nóng (K).

+ T2: nhiệt độ đầu lạnh (K).

Câu 20. Suất nhiệt điện của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào

A. nhiệt độ đầu nóng.

B. nhiệt độ đầu lạnh.

C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.                       

D. khoảng cách giữa hai mối hàn.

Đáp án: C

Giải thích:

Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào hiệu nhiệt độ:

(T1 – T2).

Câu 21. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào

A. bản chất của một trong hai kim loại dùng làm cặp nhiệt điện.

B. bản chất của hai vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện.

C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.                       

D. nhiệt độ ở hai đầu mối hàn.

Đáp án: B

Giải thích:

Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất của hai vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.

B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.

C. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.

D. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.

Đáp án: D

Giải thích:

- Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.

- Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.

- Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện, E = aT(T1 – T2).

Vậy phát biểu D là sai.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng siêu dẫn?

A. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu tăng đột ngột đến giá trị khác 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu tăng tới nhiệt độ Tc nào đó.

B. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định.

C. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.

D. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu tăng đột ngột đến giá trị khác 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu tăng tới nhiệt độ Tc nào đó. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.

Câu 24. Bộ hai dây dẫn khác loại có hai đầu hàn nối với nhau thành một mạch kín gọi là cặp nhiệt điện. Suất điện động xuất hiện trong cặp nhiệt điện khi giữa hai mối hàn của nó có sự chênh lệch nhiệt độ gọi là

A. hệ số nhiệt điện trở.

B. hệ số nhiệt điện động.

C. suất điện động nhiệt điện.

D. điện trở suất.

Đáp án: C

Giải thích:

Suất điện động xuất hiện trong cặp nhiệt điện khi giữa hai mối hàn của nó có sự chênh lệch nhiệt độ gọi là suất điện động nhiệt điện.

Câu 25. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số aT = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3000C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là

A. E = 12,8 mV.              

B. E = 18,2 mV.   

C. E = 12,8 V.      

D. E = 18,2 V.

Đáp án: B

Giải thích:

Quy đổi các đại lượng:

Nhiệt độ mối hàn nóng là

T1 = 300 + 273 = 573 K.

Nhiệt độ mối hàn đặt trong không khí là

T2 = 20 + 273 = 293 K.

Hệ số nhiệt điện động là αT= 65.10-6 V/K.

Áp dụng công thức E = aT(T1 – T2) = 65.10-6.(573 -293) = 0,0182 V = 18,2 mV.

Câu 26. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3000C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là 18,2 mV. Xác định hệ số nhiệt điện động của cặp vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện?

A. αT = 65.10-6 V/K.                 

B. αT= 65.10-7 V/K.     

C. αT= 65.10-5 V/K.     

D. αT= 65.10-8 V/K.

Đáp án: A

Giải thích:                                                   

Quy đổi các đại lượng: T1 = 300 + 273 = 573K; T2 = 20 + 273 = 293 K.

Áp dụng công thức: E = aT(T1 – T2αT=ET1T2

Thay số ta được αT= 65.10-6 V/K.

Câu 27. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số aT = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t2. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là 18,2 mV. Tính nhiệt độ đầu nóng t2?

A. 1000C.

B. 2000C.

C. 3000C.

D. 4000C.

Đáp án: C

Giải thích:

Quy đổi các đại lượng: T2 =293 K; αT= 65.10-6 V/K.

Áp dụng công thức E = aT(T1 – T2T1=EαT+T2

Thay số ta được T1 = 573K hay t1 = 573 - 273 = 3000C.

Câu 28. Nối cặp nhiệt đồng – constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước sôi. Biết hệ số nhiệt điện động là 42,5 μV/K. Xác định số chỉ của milivôn kế?

A. 24,5 V.             

B. 42,5 mV.

C. 2,45 mV.

D. 4,25 mV.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là T1 = 373K; của nước đá đang tan là T2 = 273K; hệ số nhiệt điện động là αT= 42,5 μV/K.

Áp dụng công thức:  

E = aT(T1 – T2) = 42,5.10-6.(373 - 273) = 4,25.10-3 V = 4,25 mV.

Câu 29. Cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 40 μV/K và điện trở trong r = 1 Ω được nối với điện kế G có điện trở R = 20 Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt độ 293K, mối hàn thứ 2 trong bếp có nhiệt độ 573K. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là

A. 0,533 mA.             

B. 0,52 μA.

C. 5,33  mA.             

D. 5,33 μA.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: E = aT(T1 – T2) = 40.10-6.(573 - 293) = 0,0112 V

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

I=ξR+r = 5,33.10-4 A

Câu 30. Cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 40 μV/K và điện trở trong r = 1 Ω được nối với điện kế G có điện trở R = 20 Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt độ 293K, mối hàn thứ 2 trong bếp có nhiệt độ 573K. Tính hiệu điện thế hai đầu điện kế G.

A. 0,01 V.         

B. 0,1 V.

C. 1 V.

D. 10 V.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: E = aT(T1 – T2) = 40.10-6.(573 - 293) = 0,0112 V.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

I=ER+r = 5,33.10-4 A.

Hiệu điện thế hai đầu điện kế là: U = IR = 0,01 V.

Câu 31. Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai?

A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn

B. Kim loại có khả năng uốn dẻo

C. Trong kim loại có nhiều electron tự do

D. Kim loại là chất dẫn điện

Đáp án: A

Giải thích:

Vẫn có một có kim loại tồn tại ở thể lỏng như thủy ngân.

Câu 32. Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại

A. Kim loại là chất dẫn điện tốt

B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.

C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ

D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn 107Ω.m

Đáp án: B

Giải thích:

Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ nên dòng điện trong kim loại không tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.

Câu 33. Nguyên nhân có điện trở suất trong kim loại là do

A. các electron tự do chuyển động hỗn loạn

B. trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở nút mạng

C. các ion ở nút mạng dao động sinh ra nhiệt làm xuất hiện trở suất.

D. mật độ electron trong kim loại nhỏ.

Đáp án: B

Giải thích:

Sự mất trật tự của mạng tinh thể kim loại đã cản trở chuyển động của các electron tự do, làm cho chuyển động của electron bị lệch hướng. Trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở nút mạng gây ra điện trở suất trong kim loại.

Câu 34. Chọn phát điểu đúng

A. Khi có điện trường đặt vào hai đầu dây kim loại, các electron sẽ chuyển dời có hướng cùng chiều với điện trường.

B. Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại được cấu tạo bởi các electron tự do

C. Các electron tự do sẽ chuyển dời có hướng, cùng chiều với chiều điện trường đặt vào kim loại.

D. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.

Câu 35. Chọn phát biểu đúng.

Một sợi dây đòng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ 20oC. Điện trở của dây đó ở nhiệt độ 40oC sẽ

A. vẫn là 70Ω

B. nhỏ hơn 70Ω

C. lớn hơn 70Ω

D. lớn hơn gấp hai lần 70Ω

Đáp án: C

Giải thích:

Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.

Câu 36. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

A. không tăng

B. tăng lên

C. giảm đi

D. giảm sau đó tăng

Đáp án: B

Giải thích:

Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của kim loại tăng theo nên điện trở của dây kim loại tăng lên.

Câu 37. Một dây bạch kim ở 20oC có điện trở suất 10,6.10-8Ω.m. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 0o đến 2000oC tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 1680oC là

A. 79,2.10-8Ω.m

B. 17,8.10-8Ωm

C. 39,6.10-8Ωm

D. 7,92.10-8Ωm

Đáp án: A

Giải thích:

Điện trở suất của dây bạch kim này ở 1680oC là:

Câu 38. Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là 4,5.10-3V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là

A. 45.10-6V/K

B. 4,5.10-6V/K

C. 45.10-3V/K

D. 4,5.10-3V/K

Đáp án: A

Giải thích:

Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:

Câu 39. Một bóng đèn 220V-75W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 20oC là 120Ω. Biết điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10-3K-1.Nhiệt độ của dây tóc bóng tóc bóng đèn khi sáng bình thường là

A. 993oC

B. 1433oC

C. 2400oC

D. 2640oC

Đáp án: A

Giải thích:

Điện trở của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường:

 

Câu 40. Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là α = 52.10-6V/K, điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG = 20Ω. Đặt một mối hàn của cắp nhiệt điện này trong không khí ở 24oC và đưa mối hàn thứ hai vào trong lò điện thì thấy cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt độ trong lò điện khi đó là:

A. 3040oC

B. 624oC

C. 3120oC

D. 3100oC

Đáp án: B

Giải thích:

Suất điện động của cặp nhiệt điện:

Từ công thức:

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện trong chân không có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện trong chất bán dẫn có đáp án

Trắc nghiệm Từ trường có đáp án

1 3188 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: