TOP 40 câu Trắc nghiệm Thấu kính mỏng (có đáp án 2023) – Vật Lí 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Bài 29: Thấu kính mỏng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 29.

1 10815 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 29: Thấu kính mỏng

Câu 1. Trong không khí, thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm là

A. thấu kính hội tụ.

B. thấu kính phân kì.

C. có thể là thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kì.

D. chỉ xác định được loại thấu kính nếu biết chiết suất thấu kính.

Đáp án: C

Giải thích:

Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm có thể là thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kì.

Câu 2. Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính.

A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.

B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.

C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.

D. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh thật.

Đáp án: B

Giải thích:

A – khi vật đặt trước thấu kính hội tụ khoảng d = f thì chùm tia ló sẽ song song với nhau.

B - thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.

C - ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ nếu vật đặt cách kính khoảng d = 2f thì ảnh sẽ bằng vật.

D - ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo.

Câu 3. Một vật sáng phẳng đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính?

A. Thấu kính là hội tụ.

B. Thấu kính là phân kì.

C. Hai loại thấu kính đều phù hợp.

D. Không thể kết luận được, vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lí.

Đáp án: A

Giải thích:

Ảnh lớn gấp 3 lần vật thì khẳng định là thấu kính hội tụ. Vì thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 4. Tia sáng truyền tới quang tâm của hai loại thấu kính hội tụ và phân kì đều:

A. truyền thẳng.                                                             

B. lệch về phía tiêu điểm chính ảnh.

C. song song với trục chính.                                           

D. hội tụ về tiêu điểm phụ ảnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Tia sáng qua quang tâm thì luôn truyền thẳng.

Câu 5. Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể coi là:

A. điểm hội tụ của chùm tia ló.

B. ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục tương ứng.

C. điểm kéo dài của chùm tia ló.

D. ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục đối xứng qua quang tâm.

Đáp án: B

Giải thích:

Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể coi là ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục tương ứng.

Câu 6. Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua thấu kính thì:

A. ánh sáng không đi theo đường cũ.

B. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.

C. vị trí của các tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đổi chỗ cho nhau.

D. vị trí của các tiêu diện ảnh và tiêu điểm vật không thay đổi.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua thấu kính thì vị trí của các tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đổi chỗ cho nhau.

Câu 7. Xét ảnh cho bởi thấu kính thì trường hợp nào sau đây là sai?

A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo.

B. Với thấu kính hội tụ L, vật cách L là d = 2f (f là tiêu cự) thì ảnh cũng cách L là 2f.

C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.

D. Vật ở tiêu diện vật thì ảnh ở xa vô cực.

Đáp án: C

Giải thích:

A – đúng, vì thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo

B – đúng, vì vật đặt cách thấu kính hội tụ khoảng d = 2f thì sẽ cho ảnh cách kính cũng d’ = 2f và ảnh bằng vật

C – sai, vì vật đặt trước thấu kính hội tụ nằm trong khoảng tiêu cự (d < f) thì luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật

D – đúng vì vật ở tiêu diện vật tức là đặt cách kính khoảng d = f  thì cho ảnh ở vô cực.

Câu 8. Vị trí của vật và ảnh cho bởi thấu kính L trường hợp nào sau đây là sai?

A. Cho vật tiến lại gần L, ảnh di chuyển cùng chiều với vật.

B. Cho vật tiến ra xa L, ảnh di chuyển ngược chiều với vật.

C. Vật ở rất xa thì ảnh ở tiêu diện ảnh.

D. Ảnh ở rất xa thì vật ở tiêu diện vật.

Đáp án: B

Giải thích:

Vật di chuyển ra xa thì ảnh di chuyển cùng chiều với vật.

Câu 9. Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức:

A. dfdf.              

B. ddfd+f.                            

C. dfd+f.                       

D. f2d+f.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có 1d+1d'=1fd'=dfdf

Câu 10. Với kí hiệu trong sách giáo khoa, độ tụ của thấu kính là đại lượng có biểu thức:

A. ddf.                       

B. 1f.                                      

C. fd+f.                     

D. fdf.

Đáp án: B

Giải thích:

Độ tụ D=1f

Câu 11. Với kí hiệu trong sách giáo khoa, trong mọi trường hợp, khoảng cách vật − ảnh đối với thấu kính đều có biểu thức:

A. d – d                        

B. |d + d’|.                               

C. |d − d’|.                     

D. d + d’.

Đáp án: B

Giải thích:

Khoảng cách giữa ảnh và vật là d+d'.

Câu 12. Với kí hiệu trong sách giáo khoa, số phóng đại ảnh của vật tạo bởi thấu kính có thể tính bởi biểu thức:

A. ddf.                       

B. 1f.                                      

C. fd+f.                     

D. fdf.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có độ phóng đại k=d'd=dfdfd=ffd

Câu 13. Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ:

 (Các) thấu kính nào là thấu kính hội tụ?

A. (1).                           

B. (4).                                               

C. (3) và (4).                            

D. (2) và (3).

Đáp án: D

Giải thích:

- Hình 1 và 4 là thấu kính phân kì vì tia sáng loe rộng trên đường truyền.

- Hình 2 và 3 là thấu hội tụ vì tia sáng giao nhau tại một điểm trên đường truyền.

Câu 14. Đường đi của tia sáng qua thấu kính ở các hình vẽ nào sau đây là sai?

A. (1).                           

B. (2).                                               

C. (3).                                     

D. (4).

Đáp án: C

Giải thích:

Hình 4 sai vì tia sáng vẽ như hình 4 chỉ đúng cho thấu kính hội tụ.

Câu 15. Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ.

 (Các) thấu kính nào là thấu kính phân kì?

A. (2).                           

B. (3).                                               

C. (1) và (2).                            

D. (1) và (4).

Đáp án: D

Giải thích:

Hình 1 và 4 là thấu kính phân kì

Câu 16. Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. (Các) tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính?

A. (1).                  

B. (2).

C. (1) và (2).        

D. Không có.

Đáp án: C

Giải thích:

Tia sáng (1) và (2) thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính, tia sáng đi qua quang tâm thì truyền thẳng.

Câu 17. Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh?

A. (1).                           

B. (2).

C. (3).                            

D. (4).

Đáp án: C

Giải thích:

Tia tới song song với trục chính đi qua thấu kính hội tụ cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh.

Câu 18. Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật?

A. (1).                           

B. (2).

C. (3).                            

D. (4).

Đáp án: D

Giải thích:

Tia 4

Câu 19. Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như hình vẽ. Chọn câu đúng. Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào?

A. Ngoài đoạn IO.                   

B. Trong đoạn IF.

C. Trong đoạn OF.                  

D. Không có khoảng nào thích hợp.

Đáp án: C

Giải thích:

Để có ảnh ảo qua thấu kính hội tụ thì vật phải đặt trong khoảng tiêu cự tức là trong đoạn OF.

Câu 20. Đường đi tia sáng qua thấu kính ở hình nào sau đây là sai?

A. (1).                                     

B. (2).                                     

C. (3).                                     

D. (4).

Đáp án: B

Giải thích:

Đường đi tia sáng ở hình 2 sai vì đó là thấu kính phân kì các đường tia sáng phải lỏe rộng trên đường truyền.

Câu 21. Vị trí vật thật và ảnh của nó qua thấu kính ở hình nào dưới đây sai?

A. (1)         

B. (2)                   

C. (3)                   

D. (4)

Đáp án: D

Giải thích:

Hình 4 sai vì ảnh của vật qua thấu kính phân kì phải là ảnh ảo, cùng chiều, bé hơn vật.

Câu 22. Đặt vật AB có chiều cao 4 cm và vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 50 cm. Thấu kính có tiêu cực − 30 cm. Ảnh của vật qua thấu kính:

A. là ảnh thật.                                                      

B. cách thấu kính 20 cm.

C. có số phóng đại ảnh − 0,375.                            

D. có chiều cao 1,5 cm.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B - sai vì d/=dfdf=50305030=18,75cm: ảnh ảo, cách thấu kính 18,75cm

C - sai vì, số phóng đại của ảnh: k=d/d=18,7550=0,375: ảnh cùng chiều và bằng 0,375 lần vật.

D - đúng, vì chiều cao của ảnh: A/B/=kAB=1,5cm

Câu 23. Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính và cách thấu kính

15 cm cho ảnh ảo lớn hơn vật hai lần. Tiêu cự của thấu kính là

A. 18 cm.                       

B. 24 cm.                       

C. 63 cm.                       

D. 30 cm.

Đáp án: D

Giải thích:

- Đối với thấu kính phân kì vật thật luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

- Đối với thấu kính hội tụ vật thật đặt trong khoảng từ tiêu điểm đến thấu kính sẽ cho ảnh ảo lớn hơn vật.

Do đó, thấu kính phải là thấu kính hội tụ, ta có:

d/=dfdfk=d/d=fdfk=+2d=15f=30cm

Câu 24. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính:

A. 15 cm.                       

B. 20 cm.                       

C. 30 cm.                       

D. 40 cm.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: k=d/d=fdf3=30d30d=40cm

Câu 25. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao gấp hai lần vật. Vật AB cách thấu kính:

A. 10 cm.                       

B. 45 cm.                       

C. 15 cm.                       

D. 90 cm.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 2=k=d/d=fdf=30d30d=15cm

Câu 26. Một điểm sáng S ở trước một thấu kính hội tụ quang tâm O, tiêu cự 3 cm. Điểm sáng S cách thấu kính 4 cm và cách trục chính của thấu kính 53 cm cho ảnh S’

A. ảnh ảo cách O là 12 cm.                                   

B. ảnh ảo cách O là 13 cm.

C. ảnh thật cách O là 12 cm.                                 

D. ảnh thật cách O là 13 cm.

Đáp án: D

Giải thích:

+ d/=dfdf=4.343=12cm: ảnh thật, cách thấu kính 12cm

+ Số phóng đại ảnh: k=d/d=124=3: ảnh ngược chiều và bằng 3 lần vật

+ Ảnh cách trục chính: S/H/=kSH=353=5cm

+ Khoảng cách: 

Câu 27. Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của thấu kính. Khi vật cách thấu kính 30 cm thì cho ảnh thật A1B1. Đưa vật đến vị trí khác thì cho ảnh ảo A2B2 cách thấu kính 20 cm. Nếu hai ảnh A1B1 và A2B2 có cùng độ lớn thì tiêu cự của thấu kính bằng:

A. 18 cm.                       

B. 15 cm.                       

C. 20 cm.                       

D. 30 cm.

Đáp án: C

Giải thích:

- Vì đối với thấu kính phân kì vật thật luôn cho ảnh ảo do đó thấu kính chỉ có thể là thấu kính hội tụ.

- Ta có: k=fdf=d/df/k1=k2f30f=20ff

f=15cmf=20cm

Câu 28. Một vật sáng phẳng đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn 12 cm. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Tiêu cự của thấu kính gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 10 cm.                       

B. 18 cm.                       

C. 30 cm.                       

D. 40 cm.

Đáp án: B

Giải thích:

+ Thấu kính phân kì vật thật luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. Thấu kính hội tụ vật thật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật, vật thật đặt cách thấu kính từ f đến 2f cho ảnh thật lớn hơn vật, và vật thật đặt cách thấu kính lớn hơn 2f cho ảnh thật nhỏ hơn vật.

+ Hai ảnh có cùng độ lớn thì một ảnh là ảnh thật (ảnh đầu) và một ảnh là ảnh ảo (ảnh sau).

1d+1d/=1fk=d/dd=fdkd/=ffkd1=ff3d2=ff+3d1d2=12f=18cm

Câu 29. Hai vật điểm A, B (cùng thật hoặc cùng ảo) nằm trên trục chính của một thấu kính quang tâm O cho các ảnh A’ và B’ cùng bản chất. Biểu thức: OA¯OB¯OA/¯OB/¯ có giá trị

A. âm.                                                                 

B. dương.

C. chỉ âm khi ảnh thật.                                         

D. âm hay dương tùy trường hợp.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: d=ffkd/=ffkd1d2d1/d2/=fk1+fk22k1k2<0

Câu 30. Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A1B1 với số phóng đại ảnh k1 = −4. Dịch chuyển vật xa thấu kính thêm 5 cm thì thu được ảnh A2B2 với số phóng đại ảnh k2 = −2. Khoảng cách giữa A1B1 và A2B2

A. 40 cm.                       

B. 28 cm.                       

C. 12 cm.                       

D. 50 cm.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: k=fdf4=fdf2=fd+5ff=20d=25d/=dfdfd1/=25.2025.20=100d2/=30.203020=60

d1/d2/=40cm

Câu 31. Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cựng chiều và lớn hơn vật.

B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cựng chiều và nhỏ hơn vật.

D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

Đáp án: C

Câu 32. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cựng chiều và nhỏ hơn vật.

B. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cựng chiều và lớn hơn vật.

C. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật.

D. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật.

Đáp án: A

Câu 33. Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn nhỏ hơn vật.

B. luôn lớn hơn vật.

C. luôn cựng chiều với vật.

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Đáp án: D

Câu 34. Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ

A. luôn nhỏ hơn vật.

B. luôn lớn hơn vật.

C. luôn ngược chiều với vật.

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Đáp án: A

Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

B. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.

D. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.

Đáp án: D

Câu 36. Nhận xét nào sau đây về thấu kính phân kì là không đúng?

A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh thật.

B. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo.

C. Với thấu kính phân kì, có tiêu cự f âm.

D. Với thấu kính phân kì, có độ tụ D âm.

Đáp án: A

Câu 37. Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Đáp án: C

Câu 38. Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Đáp án: A

Câu 39. Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là:

A. f = 20 (cm).

B. f = 15 (cm).

C. f = 25 (cm).

D. f = 17,5 (cm).

Đáp án: B

Câu 40. Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là:

A. f = 45 (cm).

B. f = 60 (cm).

C.  f = 100 (cm).

D. f = 50 (cm).

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Giải bài toán về hệ thấu kính có đáp án

Trắc nghiệm Mắt có đáp án

Trắc nghiệm Kính lúp có đáp án

Trắc nghiệm Kính hiển vi có đáp án

Trắc nghiệm Kính thiên văn có đáp án

1 10815 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: