Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Với giải bài tập Toán lớp 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 Bài 4.

1 5,666 16/09/2024


Giải Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài giảng Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Giải Toán 11 trang 31 Tập 1

Mở đầu trang 31 Toán 11 Tập 1: Một quả đạn pháo được bán ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 không đổi. Tìm góc bắn α để quả đạn pháo bay xa nhất, bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất.

Lời giải:

Sau bài học này ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:

Chọn hệ trục tọa độ có gốc tọa độ đặt tại vị trí khẩu pháo, trục Ox theo hướng khẩu pháo như hình dưới đây.

Mở đầu trang 31 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Khi đó theo Vật lí, ta biết rằng quỹ đạo của quả đạn pháo có dạng đường parabol có phương trình y=g2v02cos2αx2+xtanα (với g là gia tốc trọng trường).

Cho y = 0 ta được g2v02cos2αx2+xtanα=0, suy ra x = 0 hoặc x=v02sin2αg.

Quả đạn tiếp đất khi x=v02sin2αg.

Ta có x=v02sin2αgv02g , dấu bằng xảy ra khi sin 2α = 1.

Giải phương trình sin 2α = 1, ta được α = π4+kπ,  k.

Do 0απ2 nên α=π4 hay α = 45°.

Vậy quả đạn pháo sẽ bay xa nhất khi góc bắn bằng 45°.

HĐ1 trang 31 Toán 11 Tập 1: Nhận biết khái niệm hai phương trình tương đương

Cho hai phương trình 2x – 4 = 0 và (x – 2)(x2 + 1) = 0.

Tìm và so sánh tập nghiệm của hai phương trình trên.

Lời giải:

+) Ta có: 2x – 4 = 0, suy ra x = 2.

Vậy tập nghiệm của phương trình 2x – 4 = 0 là S1 = {2}.

+) Ta có: (x – 2)(x2 + 1) = 0

Vì x2 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ nên x2 + 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, (x – 2)(x2 + 1) = 0 khi x – 2 = 0 hay x = 2.

Vậy tập nghiệm của phương trình (x – 2)(x2 + 1) = 0 là S2 = {2}.

+) Nhận thấy S1 = S2 = {2}. Vậy hai phương trình đã cho có cùng tập nghiệm.

Giải Toán 11 trang 32 Tập 1

Luyện tập 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Xét sự tương đương của hai phương trình sau:

x1x+1=0 và x2 – 1 = 0.

Lời giải:

+) Ta có: x1x+1=0, điều kiện x ≠ – 1.

Khi đó, x1x+1=0 khi x – 1 = 0 hay x = 1 (thỏa mãn).

Vậy tập nghiệm của phương trình x1x+1=0 là S1 = {1}.

+) Phương trình x2 – 1 = 0 được viết lại thành (x – 1)(x + 1) = 0, từ đó ta tìm được x = 1 hoặc x = – 1, do đó tập nghiệm của phương trình x2 – 1 = 0 là S2 = {– 1; 1}.

+) Nhận thấy S1 ≠ S2, vậy hai phương trình đã cho không tương đương.

HĐ2 trang 32 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình sin x = 12

HĐ2 trang 32 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Quan sát Hình 1.19, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [0; 2π).

b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số sin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Từ Hình 1.19, nhận thấy hai điểm M, M' lần lượt biểu diễn các góc π6ππ6=5π6, lại có tung độ của điểm M và M' đều bằng 12 nên theo định nghĩa giá trị lượng giác, ta có sinπ6=12sin5π6=12.

Vậy trong nửa khoảng [0; 2π), phương trình sinx=12 có hai nghiệm là x=π6, x=5π6.

b) Vì hàm số sin có chu kì tuần hoàn là 2π nên phương trình đã cho có công thức nghiệm là x=π6+k2π,kx=5π6+k2π,k.

Giải Toán 11 trang 34 Tập 1

Luyện tập 2 trang 34 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) sinx=22;

b) sin 3x = – sin 5x.

Lời giải:

a) sinx=22

sinx=sinπ4

x=π4+k2πx=ππ4+k2πk

x=π4+k2πx=3π4+k2πk

Vậy phương trình sinx=22 có các nghiệm là x=π4+k2π,  kx=3π4+k2π, k.

b) sin 3x = – sin 5x

⇔ sin 3x = sin (– 5x)

3x=5x+k2π3x=π5x+k2πk

3x=5x+k2π3x=π+5x+k2πk

8x=k2π2x=π+k2πk

x=kπ4x=π2+kπk

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=kπ4,kx=π2+kπ,k.

HĐ3 trang 34 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình cos x = 12

HĐ3 trang 34 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Quan sát Hình 1.22a, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [– π; π).

b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số côsin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Từ Hình 1.22a, nhận thấy hai điểm M, M' lần lượt biểu diễn các góc 2π32π3, lại có hoành độ của điểm M và M' đều bằng 12 nên theo định nghĩa giá trị lượng giác, ta có cos2π3=12cos2π3=12.

Vậy trong nửa khoảng [– π; π), phương trình cosx=12 có hai nghiệm là x=2π3, x=2π3.

b) Vì hàm số cos có chu kì tuần hoàn là 2π nên phương trình đã cho có công thức nghiệm là x=2π3+k2π,kx=2π3+k2π,k.

Giải Toán 11 trang 35 Tập 1

Luyện tập 3 trang 35 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) 2cos x = 2 ;

b) cos 3x – sin 5x = 0.

Lời giải:

a) 2cos x = 2

cosx=22

cosx=cos3π4

x=3π4+k2πx=3π4+k2πk

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=3π4+k2π,kx=3π4+k2π,k.

b) cos 3x – sin 5x = 0

⇔ cos 3x = sin 5x

cos3x=cosπ25x

3x=π25x+k2π3x=π25x+k2π  k

8x=π2+k2π2x=π2+k2π  k

x=π16+kπ4x=π4+kπ  k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π16+kπ4,kx=π4+kπ,k

Vận dụng trang 35 Toán 11 Tập 1: Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, mặt đối diện với Trái Đất thường chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một phần. Các pha của Mặt Trăng mô tả mức độ phần bề mặt của nó được Mặt Trời chiếu sáng. Khi góc giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng là α (0° ≤ α ≤ 360°) thì tỉ lệ F của phần Mặt Trăng được chiếu sáng cho bởi công thức

F=121cosα.

(Theo trang usno.navy.mil).

Xác định góc α tương ứng với các pha sau của Mặt Trăng:

a) F = 0 (trăng mới);

b) F = 0,25 (trăng lưỡi liềm);

c) F = 0,5 (trăng bán nguyệt đầu tháng hoặc trăng bán nguyệt cuối tháng);

d) F = 1 (trăng tròn).

Vận dụng trang 35 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

a) Với F = 0, ta có 121cosα=0 ⇔ cos α = 1 ⇔ α = k2π, k ∈ ℤ.

b) Với F = 0,25, ta có 121cosα=0,25 cosα=12

cosα=cosπ3α=π3+k2πα=π3+k2πk.

c) Với F = 0,5, ta có 121cosα=0,5 ⇔ cos α = 0 ⇔ α = π2 + kπ, k ∈ ℤ.

d) Với F = 1, ta có 121cosα=1 ⇔ cos α = – 1 ⇔ α = π + k2π, k ∈ ℤ.

Giải Toán 11 trang 36 Tập 1

HĐ4 trang 36 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình tan x = 1

a) Quan sát Hình 1.24, hãy cho biết đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tan x tại mấy điểm trên khoảng π2;π2?

HĐ4 trang 36 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm tang, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Quan sát Hình 1.24, ta thấy trên khoảng π2;π2 , đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tan x tại 1 điểm, điểm này có hoành độ x=π4 .

b) Từ câu a, ta suy ra phương trình tan x = 1 có nghiệm là x=π4 trên khoảng π2;π2 .

Do hàm số tang có chu kì là π, nên công thức nghiệm của phương trình tan x = 1 là x=π4+kπ,k .

Luyện tập 4 trang 36 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) 3tan2x=1 ;

b) tan 3x + tan 5x = 0.

Lời giải:

a) 3tan2x=1

tan2x=13

tan2x=tanπ6

2x=π6+kπ,k

x=π12+kπ2,k

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π12+kπ2,k .

b) tan 3x + tan 5x = 0

⇔ tan 3x = – tan 5x

⇔ tan 3x = tan (– 5x)

⇔ 3x = – 5x + kπ, k ∈ ℤ

⇔ 8x = kπ, k ∈ ℤ

⇔ x = kπ8,k

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = kπ8,k .

Giải Toán 11 trang 37 Tập 1

HĐ5 trang 37 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình cot x = – 1

a) Quan sát Hình 1.25, hãy cho biết đường thẳng y = – 1 cắt đồ thị hàm số y = cot x tại mấy điểm trên khoảng (0; π)?

HĐ5 trang 37 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm côtang, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Quan sát Hình 1.25, ta thấy trên khoảng (0; π), đường thẳng y = – 1 cắt đồ thị hàm số y = cot x tại 1 điểm, điểm này có hoành độ x=π4+π=3π4.

b) Từ câu a, ta suy ra phương trình cot x = – 1 có nghiệm là x=3π4 trên khoảng (0; π).

Do hàm số côtang có chu kì là π, nên công thức nghiệm của phương trình cot x = – 1 là x=3π4+kπ,k.

Luyện tập 5 trang 37 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) cot x = 1;

b) 3cotx+1=0.

Lời giải:

a) cot x = 1

cotx=cotπ4

x=π4+kπ,k

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π4+kπ,k .

b) 3cotx+1=0

cotx=13

cotx=cotπ3

x=π3+kπ,k

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π3+kπ,k.

Giải Toán 11 trang 38 Tập 1

Luyện tập 6 trang 38 Toán 11 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo độ và rađian của góc α, biết:

a) cos α = – 0,75;

b) tan α = 2,46;

c) cot α = – 6,18.

Lời giải:

a) cos α = – 0,75

+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:

SHIFT  MODE  3  SHIFT  cos    0  .  7  5  =  °"'

Màn hình hiện kết quả là: 138°35'25,36''.

Vậy α ≈ 138°35'26".

+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:

SHIFT  MODE  4  SHIFT  cos    0  .  7  5  =  

Màn hình hiện kết quả là: 2,418858406.

Vậy α ≈ 2,41886 rad.

b) tan α = 2,46

+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:

SHIFT  MODE  3  SHIFT  tan   2  .  4  6  =  °"'

Màn hình hiện kết quả là: 67°52'41,01".

Vậy α ≈ 67°52'41".

+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:

SHIFT  MODE  4  SHIFT  tan  2  .  4  6  =  

Màn hình hiện kết quả là: 1,184695602.

Vậy α ≈ 1,1847 rad.

c) cot α = – 6,18

+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:

Màn hình hiện kết quả là: – 9°11'29,38".

Vậy α ≈ – 9°11'30".

+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:

Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 1)

Màn hình hiện kết quả là: – 0,1604218219.

Vậy α ≈ – 0,16042 rad.

Giải Toán 11 trang 39 Tập 1

Bài tập

Bài 1.19 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) sinx=32 ;

b) 2cosx=2 ;

c) 3tanx2+15°=1 ;

d) cot2x1=cotπ5 .

Lời giải:

a) sinx=32

sinx=sinπ3

x=π3+k2πx=ππ3+k2π  k

x=π3+k2πx=2π3+k2π  k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π3+k2π,kx=2π3+k2π,k .

b) 2cosx=2

cosx=22

cosx=cos3π4

x=3π4+k2πx=3π4+k2π  k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=3π4+k2π,kx=3π4+k2π,k .

c) 3tanx2+15°=1

tanx2+15°=13

tanx2+15°=tan30°

x2+15°=30°+k180°,  k

x=30°+k360°,k

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 30° + k360°, k ∈ ℤ.

d) cot2x1=cotπ5

2x1=π5+kπ,k

x=π10+12+kπ2,k

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π10+12+kπ2,k .

Bài 1.20 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) sin 2x + cos 4x = 0;

b) cos 3x = – cos 7x.

Lời giải:

a) sin 2x + cos 4x = 0

⇔ cos 4x = – sin 2x

⇔ cos 4x = sin(– 2x)

⇔ cos 4x = cosπ22x

⇔ cos 4x = cosπ2+2x

4x=π2+2x+k2π4x=π2+2x+k2πk

x=π4+kπx=π12+kπ3k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π4+kπ,kx=π12+kπ3,k .

b) cos 3x = – cos 7x

⇔ cos 3x = cos(π + 7x)

3x=π+7x+k2π3x=π+7x+k2πk

x=π4+kπ2x=π10+kπ5k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π4+kπ2,kx=π10+kπ5,k.

Bài 1.21 trang 39 Toán 11 Tập 1: Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu v0 = 500 m/s hợp với phương ngang một góc α. Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình y=g2v02cos2αx2+xtanα, ở đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường.

a) Tính theo góc bắn α tầm xa mà quả đạn đạt tới (tức là khoảng cách từ vị trí bắn đến điểm quả đạn chạm đất).

b) Tìm góc bắn α để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m.

c) Tìm góc bắn α để quả đạn đạt độ cao lớn nhất.

Lời giải:

Vì v0 = 500 m/s, g = 9,8 m/s2 nên ta có phương trình quỹ đạo của quả đạn là

y=9,82.5002.cos2αx2+xtanα hay y=492500000cos2αx2+xtanα .

a) Quả đạn chạm đất khi y = 0, khi đó 492500000cos2αx2+xtanα=0

x492500000cos2αx+tanα=0

x=0x=2500000cos2α.tanα49

x=0x=2500000cosα.sinα49

x=0x=1250000sin2α49

Loại x = 0 (đạn pháo chưa được bắn).

Vậy tầm xa mà quả đạn đạt tới là x=1250000sin2α49 (m).

b) Để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m thì x = 22 000 m.

Khi đó 1250000sin2α49=22000 ⇔ sin 2α = 539625

Gọi βπ2;  π2 là góc thỏa mãn sinβ=539625 . Khi đó ta có: sin 2α = sin β

2α=β+k2π2α=πβ+k2π  kα=β2+kπα=π2β2+kπ  k.

c) Hàm số y=492500000cos2αx2+xtanα là một hàm số bậc hai có đồ thị là một parabol có tọa độ đỉnh I(xI; yI) là

xI=b2a=tanα2.492500000cos2α=1250  000cosαsinα49yI=fxI=492500000cos2α1250  000cosαsinα492+1250  000cosαsinα49tanα

Hay xI=1250  000cosαsinα49yI=625  000sin2α49

Do đó, độ cao lớn nhất của quả đạn là ymax=625  000sin2α49.

Ta có ymax=625  000sin2α4962500049 , dấu “=” xảy ra khi sin2 α = 1 hay α = 90°.

Như vậy góc bắn α = 90° thì quả đan đạt độ cao lớn nhất.

Bài 1.22 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình

x=2cos5tπ6.

Ở đây, thời gian t tính bằng giây và quãng đường x tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Lời giải:

Vị trí cân bằng của vật dao động điều hòa là vị trí vật đứng yên, khi đó x = 0, ta có

2cos5tπ6=0

cos5tπ6=0

5tπ6=π2+kπ,  k

t=2π15+kπ5,  k

Trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, tức là 0 ≤ t ≤ 6 hay 02π15+kπ56

23k902π3π

Vì k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 9 lần.

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản

1. Khái niệm phương trình tương đương

- Hai phương trình (cùng ẩn) được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

- Nếu phương trình f(x) =0 tương đương với phương trình g(x) =0 thì ta viết f(x)=0g(x)=0

*Chú ý: Hai phương trình vô nghiệm là hai phương trình tương đương.

- Các phép biến đổi tương đương:

+ Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức.

+ Nhân hoặc chia 2 vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.

2. Phương trình sinx=m

Phương trình sinx=m có nghiệm khi và chỉ khi |m|1.

Khi |m|1sẽ tồn tại duy nhất α[π2;π2] thoả mãn sinα=m. Khi đó:

sinx=msinx=sinα [x=α+k2πx=πα+k2π(kZ)

* Chú ý:

a, Nếu số đo của góc αđược cho bằng đơn vị độ thì sinx=sinαo[x=αo+k360ox=180oαo+k360o(kZ)

b, Một số trường hợp đặc biệt

sinx=0x=kπ,kZ.sinx=1x=π2+k2π,kZ.sinx=1x=π2+k2π,kZ.

3. Phương trình cosx=m

Phương trình cosx=m có nghiệm khi và chỉ khi |m|1.

Khi |m|1 sẽ tồn tại duy nhất α[0;π] thoả mãn cosα=m. Khi đó:

cosx=mcosx=cosα [x=α+k2πx=α+k2π(kZ)

* Chú ý:

a, Nếu số đo của góc αđược cho bằng đơn vị độ thì cosx=cosαo[x=αo+k360ox=αo+k360o(kZ)

b, Một số trường hợp đặc biệt

cosx=0x=π2+kπ,kZ.cosx=1x=k2π,kZ.cosx=1x=π+k2π,kZ.

4. Phương trình tanx=m

Phương trình tanx=mcó nghiệm với mọi m.

Với mọi mR, tồn tại duy nhất α(π2;π2) thoả mãn tanα=m. Khi đó:

tanx=mtanx=tanαx=α+kπ,kZ.

*Chú ý: Nếu số đo của góc αđược cho bằng đơn vị độ thì

tanx=tanαox=αo+k180o,kZ.

5. Phương trình cotx=m

Phương trình cotx=mcó nghiệm với mọi m.

Với mọi mR, tồn tại duy nhất α(0;π) thoả mãn cotα=m. Khi đó:

cotx=mcotx=cotαx=α+kπ,kZ.

*Chú ý: Nếu số đo của góc αđược cho bằng đơn vị độ thì

cotx=cotαox=αo+k180o,kZ.

6. Sử dụng máy tính cầm tay tìm góc khi biết giá trị lượng giác của nó

Bước 1. Chọn đơn vị đo góc (độ hoặc radian).

Muốn tìm số đo độ, ta ấn: SHIFT MODE 3 (CASIO FX570VN).

Muốn tìm số đo radian, ta ấn: SHIFT MODE 4 (CASIO FX570VN).

Bước 2. Tìm số đo góc.

Khi biết SIN, COS, TANG của góc αta cần tìm bằng m, ta lần lượt ấn các phím SHIFT và một trong các phím SIN, COS, TANG rồi nhập giá trị lượng giác m và cuối cùng ấn phím “BẰNG =”. Lúc này trên màn hình cho kết quả là số đo của góc α

Xem thêm lời giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Bài 2: Công thức lượng giác

Bài 3: Hàm số lượng giác

Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1

1 5,666 16/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: