Phương án tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:

1 529 22/04/2024


Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

A. Giới thiệu trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

- Tên trường: Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

- Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)

- Mã trường: QHI

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- Điện thoại: 024.37547.461

- Email: uet@vnu.edu.vn

- Website: https://uet.vnu.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/UET.VNUH/

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

1. Đối tượng tuyển sinh

- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 2960 sinh viên

Gồm 5 phương thức tuyển sinh:

3.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303) và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 501): 15 ÷ 30% chỉ tiêu.

3.2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã 100): 20 ÷ 50% chỉ tiêu, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức. Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.

3.3. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): 20-30% chỉ tiêu.

3.4. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK ; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408): 3% chỉ tiêu.

3.5. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409): 5 ÷ 15% chỉ tiêu.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301), theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303) và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 501):

4.1.1. Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

4.1.2. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN

Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

1.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

1.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, Olympic chuyên Khoa học tự nhiên (KHTN) bậc THPT của Trường Đại học KHTN;

1.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.

4.1.3. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

4.1.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

4.1.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;

4.1.4. Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN

4.1.4.1. Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải;

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).

c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;

4.1.4.2. Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;

c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.

Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo trong năm tuyển sinh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 theo bảng quy đổi điểm (Bảng 2).

4.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã 100):

Năm 2024, Nhà trường cho phép thí sinh quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) sang thang điểm 10 thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển theo tổ hợp A01D01, cụ thể như sau:

Bảng 1: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT

CEFR/ KNLNNVN

VSTEP.3-5

IELTS

TOEFL iBT

Cambridge

APTIS

General

Thang 10

B1/Bậc 3

4.5

4.5

53

B1 Preliminary: 140

B2 First: 140

B1 Business Preliminary: 140

B2 Business Vantage: 140

130

8.0

B2/Bậc 4

6.0

5.5

65

B1 Preliminary: 160

B2 First: 160

C1 Advanced: 160

B1 Business Preliminary: 160

B2 Business Vantage: 160

C1 Business Higher: 160

153

8.5

B2/Bậc 4

7.0

6.0

71

B2 First: 168

C1 Advanced: 168

B2 Business Vantage: 168

C1 Business Higher: 168

163

9.0

B2/Bậc 4

8.0

6.5

75

B2 First: 170

C1 Advanced: 170

B2 Business Vantage: 170

C1 Business Higher: 170

173

9.5

C1/Bậc 5

>=8.5

>=7.0

>=79

B2 First: 180

C1 Advanced: 180

C2 Proficiency: 180

B2 Business Vantage: 180

C1 Business Higher: 180

>=184

10

  • Các chứng chỉ ngoại ngữ (CCNN) phải đủ 4 kỹ năng và còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
  • Không chấp nhận các CCNN thi online

4.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401):

Ngưỡng đầu vào đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN9, CN11, CN12, CN14, CN15, CN17 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.

4.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế (mã 408):

+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).

+ ACT: 22/36 trở lên.

4.5. Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409):

Chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.

Bảng 2. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

STT

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

1

5.5

65-78

8.50

2

6.0

79 - 87

9.00

3

6.5

88 - 95

9.25

4

7.0

96 - 101

9.50

5

7.5

102 - 109

9.75

6

8.0 - 9.0

110 - 120

10.00

Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

5. Học phí

Học phí năm học 2024-2025

(dự kiến)

Mã xét tuyển

Ngành đào tạo

Địa điểm học

40,000,000

CN1

Công nghệ thông tin

Cầu Giấy

CN2

Kỹ thuật máy tính

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

CN8

Khoa học máy tính

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

CN14

Hệ thống thông tin

32,000,000

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

CN12

Trí tuệ nhân tạo

CN18

Thiết kế công nghiệp và đồ họa

CN10

Công nghệ nông nghiệp

– Năm thứ nhất học tại Hòa Lạc

– Từ năm thứ hai học tại Cầu Giấy

40,000,000

CN3

Vật lý kỹ thuật

CN4

Cơ kỹ thuật

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

CN7

Công nghệ hàng không vũ trụ

CN13

Kỹ thuật năng lượng

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

CN17

Kỹ thuật Robot

Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.

6. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Lĩnh vực

Tên ngành/
chương trình đào tạo

Bằng tốt nghiệp

Thời gian
đào tạo

Tổ hợp môn xét tuyển

Mã tuyển sinh

Chỉ tiêu dự kiến

Máy tính và Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Cử nhân

4 năm

A00

A01

D01

CN1

260

Kỹ thuật máy tính

Kỹ sư

4,5 năm

CN2

320

Khoa học Máy tính

Cử nhân

4 năm

CN8

320

Trí tuệ nhân tạo

Cử nhân

4 năm

CN12

240

Hệ thống thông tin

Cử nhân

4 năm

CN14

160

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Kỹ sư

4,5 năm

CN15

80

Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Kỹ sư

4,5 năm

CN5

160

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Cử nhân

4 năm

CN6

160

Công nghệ Hàng không vũ trụ

Kỹ sư

4,5 năm

CN7

160

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Cử nhân

4 năm

CN9

320

Công nghệ nông nghiệp

Kỹ sư

4,5 năm

A00

A01

B00

CN10

60

Kỹ thuật

Vật lý kỹ thuật

Cử nhân

4 năm

A00

A01

D01

CN3

160

Cơ kỹ thuật

Kỹ sư

4,5 năm

CN4

80

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Kỹ sư

4,5 năm

CN11

160

Kỹ thuật năng lượng

Kỹ sư

4,5 năm

CN13

80

Kỹ thuật Robot

Kỹ sư

4,5 năm

CN17

80

Thiết kế công nghiệp và đồ họa

Cử nhân

4 năm

CN18

160

Ghi chú: Riêng tổ hợp D01 điểm môn Toán và Tiếng Anh nhân hệ số 2.

7. Điểm nổi bật năm học 2024 - 2025:

– Sinh viên năm thứ nhất học tập tại cơ sở Hoà Lạc:

+ 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.

+ 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;

+ 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường là 01 laptop (15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập .

– Từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ phải quay trở lại học tập tại cơ sở Cầu Giấy.

8. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội: https://uet.vnu.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- Điện thoại: 024.37547.461

- Email: uet@vnu.edu.vn

- Website: https://uet.vnu.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/UET.VNUH/

1 529 22/04/2024


Xem thêm các chương trình khác: