Phương án tuyển sinh trường Đại học CMC năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học CMC năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học CMC
Video giới thiệu trường Đại học CMC
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học CMC
- Tên tiếng Anh: MCC Academy
- Mã trường: CMC
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2
- Địa chỉ: 11 P. Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội .
- SĐT: 024 7102 9999
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh chọn một trong bốn cách sau đây:
Cách 1: Xét học bạ kết hợp môn Tiếng Anh theo điểm trung bình (TB) năm lớp 11 và HK1 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên.
- Điểm xét tuyển = [(Điểm TB môn Tiếng Anh) × 2 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3] × 3 / 4.
Trong đó, điểm TB môn được tính như sau:
- Điểm TB môn = (Điểm TB môn lớp 11 + Điểm TB môn HK1 lớp 12) / 2.
Cách 2: Xét học bạ kết hợp môn Tiếng Anh theo điểm TB năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên.
- Điểm xét tuyển = [(Điểm TB môn Tiếng Anh) × 2 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3] × 3 / 4.
Cách 3: Xét học bạ theo điểm TB năm lớp 11 và HK1 lớp 12.
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên.
- Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.
Trong đó, điểm TB môn được tính như sau:
- Điểm TB môn = (Điểm TB môn lớp 11 + Điểm TB môn HK1 lớp 12) / 2.
Cách 4: Xét học bạ theo điểm TB năm học lớp 12.
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên.
- Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.
Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển.
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC. Cụ thể:
- Đối tượng TT1: Thí sinh có tên trong danh sách tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Đối tượng TT2: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Đối tượng TT3: Các đối tượng khác thuộc diện tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT.
- Đối tượng TT4: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) trong các năm từ 2021 – 2024 được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Đối tượng TT5: Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/ thành phố có điểm tổ hợp xét tuyển theo học bạ đạt từ 24,00 điểm trở lên (không bao gồm được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Riêng học sinh lớp chuyên Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo.
- Đối tượng TT6: Thí sinh có một trong các chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level. Các chứng chỉ quốc tế khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp (xem chi tiết tại Phụ lục 2).
- Đối tượng TT7: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau đây:
- Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương (tham khảo bảng quy đổi tương đương tại Phụ lục 3).
- Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
- Đối tượng TT8: Thí sinh có giấy chứng nhận là sinh viên chuyển trường từ các trường đại học khác: trường đại học mà sinh viên đang theo học thuộc Top1000 theo bảng xếp hạng của Times Higher Education (THE) năm 2024.
Phương thức 4 (CMC410): Xét tuyển kết hợp kết quả học tập bậc THPT (học bạ) với chứng chỉ quốc tế (CCQT). Thí sinh chọn một trong hai cách sau đây:
Cách 1: Điểm xét tuyển là kết hợp điểm quy đổi CCQT (thay môn ngoại ngữ) với điểm TB học bạ cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên.
- Điểm xét tuyển = [(Điểm quy đổi CCQT) × 2 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3] × 3 / 4.
Trong đó, điểm TB môn được tính như sau:
- Điểm TB môn = (Điểm TB môn lớp 11 + Điểm TB môn HK1 lớp 12) / 2.
Cách 2: Điểm xét tuyển là kết hợp điểm quy đổi CCQT với điểm TB học bạ cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên.
- Điểm xét tuyển = [(Điểm quy đổi CCQT) × 2 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3] × 3 / 4.
Phương thức 5 (CMC409): Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế (CCQT).
Điểm xét tuyển là kết hợp điểm quy đổi CCQT với điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm xét tuyển = [(Điểm quy đổi CCQT) × 2 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3] × 3 / 4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Đối với phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và phương thức 4 (CMC410): Xét tuyển kết hợp kết quả học tập bậc THPT (học bạ) với chứng chỉ quốc tế (CCQT).
Đối với phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và phương thức 5 (CMC409): Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế (CCQT).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ được Trường Đại học CMC công bố trên website của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2024.
Quy đổi điểm thi: Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để quy đổi điểm thi cho môn thi ngoại ngữ theo quy định tại Phụ lục 1.
5. Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
5.1. Cách 1: Nộp hồ sơ trực tuyến
Bước 1: Thí sinh chuẩn bị hồ sơ theo danh sách sau:
Bản PDF hoặc ảnh học bạ THPT (nếu ĐKXT theo phương thức xét học bạ).
Bản PDF hoặc ảnh giấy CMND/CCCD.
Bản PDF hoặc ảnh chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Bản PDF hoặc ảnh bằng tốt nghiệp THPT(đối với thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2023).
Bản PDF hoặc ảnh giấy chứng nhận thành tích hoặc các giấy tờ liên quan (đối với thí sinh ĐKXT theo phương thức xét tuyển thẳng).
Bước 2: Truy cập website: xettuyen.cmc-u.edu.vn và đăng ký tài khoản trên hệ thống (tài khoản và mật khẩu sẽ được gửi về email của thí sinh).
Bước 3: Đăng nhập, lựa chọn phương thức xét tuyển, hoàn thành các trường thông tin còn thiếu và tải lên hồ sơ theo hướng dẫn trên hệ thống.
Bước 4: Rà soát và nộp hồ sơ xét tuyển.
5.2. Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng Trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thí sinh chuẩn bị hồ sơ theo danh sách bên dưới và tiến hành nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về văn phòng Trường Đại học CMC tại địa chỉ: số 84C Đường Nguyễn Thanh Bình, Phường Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội.
Phiếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) theo mẫu tại: https://cmc-u.edu.vn/mau-dang-ky/
Bản photocopy/scan học bạ THPT (đối với thí sinh ĐKXT theo phương thức xét học bạ).
Bản photocopy/scan bằng tốt nghiệp THPT(đối với thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2023).
Bản photocopy/scan giấy Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
Bản photocopy/scan chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Bản photocopy/scan giấy chứng nhận thành tích hoặc các giấy tờ liên quan (đối với thí sinh ĐKXT theo phương thức xét tuyển thẳng).
PHỤ LỤC 1
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ ra điểm dùng để ĐKXT vào Trường Đại học CMC năm 2024
(Chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến tháng 09/2024)
PHỤ LỤC 2 Các chứng chỉ quốc tế thí sinh có thể dùng để ĐKXT vào Trường Đại học CMC năm 2024
PHỤ LỤC 3
Bảng quy đổi tương đương trình độ tiếng Anh quốc tế dùng để ĐKXT vào Trường Đại học CMC năm 2024
6. Học phí
Học phí dự kiến Trường Đại học CMC năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
7. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
(*A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý; D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D10: Toán, Tiếng Anh, Địa lí; D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh)
(*) Dự kiến tuyển sinh năm 2024.
8. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học CMC:
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 11 P. Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội .
- SĐT: 024 7102 9999
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học CMC năm 2024
1. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) đợt 1 & đợt 2 năm 2024
1.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ):
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) khi đạt điểm với từng ngành đào tạo như sau:
1.2. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với chứng chỉ quốc tế (CCQT):
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) khi đạt điểm với từng ngành đào tạo như sau:
Để tra cứu kết quả trúng tuyển, thí sinh truy cập website: https://xettuyen.cmc-u.edu.vn/. Sau đó, thí sinh ấn vào ô “Tra cứu kết quả trúng tuyển”.
2. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) đợt 3 năm 2024
Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp học bạ THPT và chứng chỉ Quốc tế đợt 3 Đại học CMC năm 2024:
3. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) đợt 3 năm 2024
4. Điểm chuẩn phương thức Điểm thi THPTQG 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | IT | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
2 | IT-VK | Công nghệ Thông tin Việt - Hàn (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
3 | IT-VJ | Công nghệ Thông tin Việt - Nhật (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
4 | CS | Khoa học Máy tính | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
5 | EC | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
6 | BA | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; C00; D01 | 22.5 | |
7 | MK | Marketing | A00; A01; C00; D01 | 22.5 | |
8 | GD | Thiết kế Đồ hoạ | A00; A01; C01; D90 | 22 | |
9 | KL | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; C00; D01; D10 | 21 | |
10 | JL | Ngôn ngữ Nhật | A01; C00; D01; D06 | 21 |
5. Điểm chuẩn theo phương thức Xét tuyển kết hợp 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | IT | Công nghệ Thông tin | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
2 | IT-VK | Công nghệ Thông tin Việt - Hàn (ngành Công nghệ Thông tin) | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
3 | IT-VJ | Công nghệ Thông tin Việt - Nhật (ngành Công nghệ Thông tin) | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
4 | CS | Khoa học Máy tính | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
5 | EC | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
6 | BA | Quản trị Kinh doanh | A01; D01 | 22.5 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
7 | MK | Marketing | A01; D01 | 22.5 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
8 | GD | Thiết kế Đồ hoạ | A01; D90 | 22 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
9 | KL | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; D01; D10 | 21 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
10 | JL | Ngôn ngữ Nhật | A01; D01; D06 | 21 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
11 | IT | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
12 | IT-VK | Công nghệ Thông tin Việt - Hàn (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
13 | IT-VJ | Công nghệ Thông tin Việt - Nhật (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
14 | CS | Khoa học Máy tính | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
15 | EC | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
16 | BA | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; C00; D01 | 22.5 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
17 | MK | Marketing | A00; A01; C00; D01 | 22.5 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
18 | GD | Thiết kế Đồ hoạ | A00; A01; C01; D90 | 22 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
19 | KL | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; C00; D01; D10 | 21 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
20 | JL | Ngôn ngữ Nhật | A01; C00; D01; D06 | 21 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học CMC năm 2023
Ngày 22/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học CMC công bố điểm trúng tuyển đợt 1 năm 2023 đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, xét kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Trường.
Theo đó, đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Đại học CMC đợt 1 năm 2023 cụ thể như sau:
Đối với phương thức phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ), điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Đại học CMC đợt 1 năm 2023 cụ thể như sau:
Đối với phương thức xét tuyển thẳng, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi đạt đầy đủ các tiêu chí xét tuyển thẳng được quy định trong quy chế của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học CMC.
Từ ngày 22/08/2023, thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển Trường Đại học CMC đợt 1 năm 2023 tại website: https://xettuyen.cmc-u.edu.vn/ theo 03 bước hướng dẫn dưới đây:
- Bước 1: Truy cập website: https://xettuyen.cmc-u.edu.vn/
- Bước 2: Thí sinh tiến hành tra cứu kết quả trúng tuyển chính thức tại phần “Tra cứu giấy báo nhập học”.
- Bước 3: Nhập số CMND/CCCD và nhấn nút “Xem kết quả”.
Theo quy định, trước 17h00 ngày 08/09/2023, tất cả thí sinh nhận kết quả trúng tuyển vào Trường Đại học CMC phải xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh không thực hiện quy trình này coi như thí sinh đó không trúng tuyển đại học.
Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học CMC sẽ gửi giấy báo trúng tuyển và hướng dẫn nhập học đến thí sinh từ ngày 23/08/2023. Quý PH&HS vui lòng theo dõi website của Nhà trường để cập nhật các thông tin mới nhất.
C. Đại học CMC công bố điểm chuẩn học bạ 2023 - đợt 1, 2, 3
Trường Đại học CMC thông báo Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy có điều kiện theo phương thức xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (học bạ), xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD và theo quy định của Trường đợt 1 (10/02 – 28/02/2023), đợt 2 (01/03 – 30/03/2023) và đợt 3 (01/04 – 30/4/2023) như sau:
Trường Đại học CMC công bố kết quả trúng tuyển có điều kiện đợt 1 (từ 10/02 – 28/2/2023), đợt 2 (từ 01/03 – 30/3/2023) và đợt 3 (từ 01/04 – 30/4/2023) hệ đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức:
- Phương thức CMC200: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ).
- Phương thức CMC303: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường Đại học CMC.
1. Điểm đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT)
1.1 Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ):
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) khi đạt điểm với từng ngành đào tạo như sau:
Kết quả trúng tuyển đại học hệ chính quy đợt 1, 2, 3 năm 2023 – Trường Đại học CMC (mã trường: CMC) theo phương thức xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
1.2 Đối với phương thức xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC (CMC303):
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) khi đạt đầy đủ các tiêu chí xét tuyển thẳng được quy định trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học CMC.
2. Cách tính điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ).
- Xét học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (HK1 lớp 11, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12). Công thức tính điểm:
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3
(ĐTB môn tính như sau: ĐTB môn 1 = (Điểm TB lớp 11 môn 1 + Điểm TB HKI lớp 12 môn 1)/2
- Xét học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm học lớp 12. Công thức tính điểm:
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3
3. Tra cứu trúng tuyển
Thí sinh tra cứu kết quả tại website: https://xettuyen.cmc-u.edu.vn/
4. Thí sinh trúng tuyển khi thỏa mãn cả hai điều kiện sau
- Tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương (theo Quy chế tuyển sinh đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT).
- Có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của từng ngành theo 02 phương thức xét tuyển.
Lưu ý: Thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào các ngành tại Trường Đại học CMC (mã trường: CMC) cần ưu tiên đăng ký nguyện vọng 1 vào Trường Đại học CMC trên Cổng Thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023.
D. Điểm sàn xét tuyển Đại học CMC năm 2023
Trường Đại học CMC công bố điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 từ 18 đến 20 điểm.
Điểm sàn xét tuyển Đại học CMC năm 2023
Năm 2023, Trường Đại học CMC tuyển sinh 1.300 sinh viên đại học chính quy cho 06 ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin, Khoa học Máy tính, Quản trị Kinh doanh, Thiết kế Đồ họa, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc.
Như vậy, ngành học có điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 cao nhất tại Trường Đại học CMC là 2 ngành Công nghệ Thông tin và Khoa học Máy tính với mức điểm nhận hồ sơ là 20 điểm.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học CMC năm 2022
Tên ngành |
Năm 2022 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | |
Công nghệ thông tin |
22,50 | 23,00 |
Quản trị kinh doanh |
22,00 | 22,50 |
Ngôn ngữ Nhật |
20,00 | 22,00 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
21,50 | 22,00 |
Thiết kế đồ họa |
22,00 | 22,50 |
Học phí
A. Trường Đại học CMC thông báo chi tiết học phí năm học 2024 – 2025
Đang cập nhật
B. Trường Đại học CMC thông báo chi tiết học phí năm học 2023 – 2024
Trường Đại học CMC công bố mức học phí năm học 2023 – 2024 trên website của Trường dao động từ 15.400.000 VNĐ/học kỳ - 18.200.000 VNĐ/học kỳ đối với Hệ đào tạo Tiêu chuẩn, hệ dào tạo Song ngữ có mức học phí từ 16.800.000 VNĐ/học kỳ - 18.200.000 VNĐ/học kỳ tùy ngành học. Chương trình học chính khóa kéo dài 03 năm, mỗi năm học có 03 học kỳ.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Học phí | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C00, D01 | 50.400.000 | Đại trà |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D90 | 54.600.000 | Đại trà |
3 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | A00, A01, C01, D09 | 46.200.000 | Đại trà |
4 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A01, C00, D01, D06 | 46.200.000 | Đại trà |
5 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01, C00, D01, D10 | 46.200.000 | Đại trà |
C. Trường Đại học CMC thông báo chi tiết học phí năm học 2022 – 2023
Học phí giai đoạn chuyên ngành
CHUYÊN NGÀNH |
HỌC PHÍ |
SỐ HỌC KỲ |
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN _ MÃ CẤP IV – MOET 7480201 |
||
Kỹ thuật Phần mềm / Software Engineering |
26 triệu đồng/học kỳ |
9 học kỳ |
An toàn Thông tin / Cyber Security |
||
Trí tuệ Nhân tạo và Khoa học Dữ liệu / AI and Data Science |
||
Hệ thống Thông tin / Information Systems |
||
Kỹ thuật Máy tính / Computer Engineering |
||
Mạng máy tính/ Computer Network |
||
QUẢN TRỊ KINH DOANH _ MÃ CẤP IV – MOET 7340101 |
||
Quản trị Kinh doanh Số / Digital Business Administration |
24 triệu đồng/học kỳ |
9 học kỳ |
Marketing Số / Digital Marketing |
||
Quản trị Chuỗi Cung ứng Thông minh / Smart Supply Chain Management |
||
NGÔN NGỮ NHẬT BẢN _ MÃ CẤP IV – MOET 7220209 |
||
Tiếng Nhật trong Công nghệ – Kỹ thuật / Japanese Language in E&T |
22 triệu đồng/học kỳ |
9 học kỳ |
Tiếng Nhật trong Kinh doanh – Thương mại / Japanese Language in B&T |
||
NGÔN NGỮ HÀN QUỐC _ MÃ CẤP IV – MOET 7220210 |
||
Tiếng Hàn trong Công nghệ – Kỹ thuật / Korean Language in E&T |
22 triệu đồng/học kỳ |
9 học kỳ |
Tiếng Hàn trong Kinh doanh – Thương mại / Korea Language in B&T |
||
THIẾT KẾ ĐỒ HỌA _ MÃ CẤP IV – MOET 7210403 |
||
Thiết kế Đồ họa / Graphic Design |
22 triệu đồng/học kỳ |
9 học kỳ |
* Học phí nêu trên chưa bao gồm chương trình tiếng Anh
- Học phí chương trình tiếng Anh:10 triệu đồng/cấp độ
CẤP ĐỘ |
ĐẦU RA |
THỜI GIAN |
Tiếng Anh cấp độ 1 |
Tương đương IELTS 3.5 |
90 giờ |
Tiếng Anh cấp độ 2 |
Tương đương IELTS 4.0 |
90 giờ |
Tiếng Anh cấp độ 3 |
Tương đương IELTS 4.5 |
90 giờ |
Tiếng Anh cấp độ 4 |
Tương đương IELTS 5.0 |
90 giờ |
Tiếng Anh cấp độ 5 |
Tương đương IELTS 5.5 |
90 giờ |
Tiếng Anh cấp độ 6 |
Tương đương IELTS 6.0 |
90 giờ |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)