Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 27 (mới 2023 + Bài Tập): Khởi nghĩa Yên Thế và phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX 

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 8 Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Lịch sử 8 Bài 27.

1 2925 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX 

I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)

Yên Thế nằm ở tây bắc tỉnh Bắc Giang, diện tích khoảng 40-50 km2, là vùng đất đồi, cây cối rậm rạp, địa hình hiểm trở.

* Nguyên nhân:

+ Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kì, Yên Thế trở thành mục tiêu bình định. + Để bảo vệ cuộc sống của mình nông dân Yên Thế đã đứng lên đấu tranh

* Diễn biến: Chia làm 3 giai đoạn

- Giai đoạn 1884-1892:  hoạt động riêng rẽ. Thủ lĩnh có uy tín nhất là Đề Nắm.

+ Tháng 4-1892, Đề Nắm chết, Đề Thám trở thành chỉ huy tối cao.

Lý thuyết Khởi nghĩa Yên Thế và phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX  | Lịch sử lớp 8 (ảnh 1)

Hoàng Hoa Thám (1858 - 1913)

- Giai đoạn 1893-1908:  nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở.

+ Khi bắt được địa chủ Pháp là Sét-nay, Đề Thám đồng ý giảng hòa để củng cố lực lượng.

+ Pháp mở cuộc tấn công càn quét trở lại, Đề thám giảng hòa lần hai.

+ Từ năm 1897 đến năm 1908: Xây dựng đồn điền Phồn Xương, tích lũy lương thực...củng cố lực lượng sẵn sang chiến đấu.

- Giai đoạn 3: phong trào tan rã

+ Pháp tấn công quy mô lớn lên Yên Thế, Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.

Lý thuyết Khởi nghĩa Yên Thế và phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX  | Lịch sử lớp 8 (ảnh 1)

Lược đồ phong trào nông dân Yên Thế 1884 – 1913

* Ý nghĩa

- Thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí chống giặc  của nhân dân Yên.

- Làm cho thực dân Pháp dè chừng khi tấn công lại Yên Thế.

II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi

- Phong trào kháng chiến và bùng nổ ở miền núi diễn ra sôi nổi,  mạnh mẽ, bền bỉ và kéo dài.

- Ở Nam Kỳ:  nhân dân các dân tộc thiểu số đã sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp từ giữa thế kỷ XIX.

- Ở miền Trung: tiêu biểu là các cuộc đấu tranh do Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước cầm đầu.

- Ở Tây Nguyên: tù trưởng N’Tgang Guh, Ama Kol, Ama Jhao… đã kêu gọi nhân dân rào làng chiến đấu từ 1889 đến 1905.

- Ở Tây Bắc: đồng bào các dân tộc Mường, Thái… tập hợp dưới ngọn cờ của Nguyễn Quang Bích hoạt động mạnh ở sông Đà.

- Trong các năm từ 1884 đến 1890, xuất hiện các toán quân người Thái dưới sự chỉ huy của Đèo Văn Trì, Nông Văn Quang, Cầm Văn Thanh, Cầm Văn Hoan.

- Vùng Đông Bắc Kỳ: bùng nổ phong trào của người Dao, người Hoa, tiêu biểu nhất là đội quân của Lưu Kỳ.

Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX

Nhận biết

Câu 1. Yên Thế thuộc địa phận của tỉnh

A. Bắc Giang.      

B. Bắc Ninh.        

C. Hưng Yên.       

D. Thanh Hóa.

Đáp án: A

Giải thích: Yên Thế nằm ở phía Tây Bắc (tỉnh Bắc Giang).    

Câu 2. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế thuộc tầng lớp

A. văn thân, sĩ phu.        

B. võ quan.

C. nông dân.

D. địa chủ.

Đáp án: C

Giải thích: Đề Nắm hay Đề Thám – lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế đều là những người nông dân.

Câu 3. Lực lượng đông đảo nhất tham gia khởi nghĩa Yên Thế là

A. công nhân.      

B. nông dân.

C. các dân tộc sống ở miền núi.

D. nông dân và công nhân.

Đáp án: B

Giải thích: Khi thực dân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kì, Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của chúng. Để bảo vệ cuộc sống của mình, nông dân Yên Thế đã đứng lên đấu tranh.

Câu 4. Lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế trong giai đoạn 1892 – 1913 là

A. Đề Nắm.

B. Đề Thám.        

C. Nguyễn Trung Trực.  

D. Phan Đình Phùng.

Đáp án: B

Giải thích: Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế giai đoạn từ năm 1892 đến năm 1913 là Đề Thám (SGK – Trang 132).       

Câu 5. Trong giai đoạn từ 1884 - 1892, thủ lĩnh có uy tín nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là

A. Đề Thám.        

B. Đề Nắm.

C. Phan Đình Phùng.     

D. Nguyễn Trung Trực.

Đáp án: B

Giải thích: Trong giai đoạn từ 1884 - 1892, thủ lĩnh có uy tín nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là Đề Nắm (SGK – Trang 132).

Câu 6. Giai đoạn 1893 - 1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế

A. xây dựng phòng tuyến.

B. mới thành lập, còn non yếu.

C. vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.

D. chiến đấu quyết liệt với Pháp.

Đáp án: C

Giải thích: Giai đoạn 1893 - 1908 là thời kỳ nghĩa quân Yên Thế vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở (SGK – Trag 132).

Câu 7. Người Pháp chấp nhận giảng hoà với Đề Thám vào năm 1894 với điều kiện

A. Đề Thám trao trả trùm mộ phu Ba-danh.

B. người Pháp được cai quản bốn tổng ở Yên Thế.

C. Đề Thám trao trả tên điền chủ Sét-nay.

D. Đề Thám phải giải tán nghĩa quân.

Đáp án: C

Giải thích: Người Pháp chấp nhận giảng hoà với Đề Thám vào năm 1894 với điều kiện Đề Thám trao trả tên điền chủ Sét-nay (SGK – Trang 132).

Câu 8. Ở Nam Kỳ, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân tộc

A. Mường, Thái.  

B. Khơ-me, Mông.

C. Thượng, Khơ-me, Xtiêng.

D. Thượng, Xtiêng, Thái.

Đáp án: C

Giải thích: Ở Nam Kỳ, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân tộc Thượng, Khơ-me, Xtiêng (SGK – Trang 133).       

Thông hiểu

Câu 9. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế - xã hội Bắc Kì giữa thế kỉ XIX là

A. nông nghiệp sa sút, nông dân phải đi phiêu tán.

B. hình thành các đô thị tập trung đông dân cư.

C. nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.

D. nông nghiệp sa sút, thủ công nghiệp phát triển mạnh.

Đáp án: A

Giải thích: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế - xã hội Bắc Kì giữa thế kỉ XIX là nông nghiệp sa sút, nông dân phải đi phiêu tán.

Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là hoạt động của nghĩa quân Yên Thế trong thời gian tranh thủ thời gian hoà hoãn (1897 – 1908)?

A. Khai khẩn đồn Phồn Xương.

B. Lo tích luỹ lương thực, xây dựng quân đội tinh nhuệ.

C. Xây dựng phòng tuyến quân sự.7

D. Phục kích quân Pháp tại đồn Mang Cá.

Đáp án: D

Giải thích: Từ năm 1897 đến năm 1908, tranh thủ thời gian hoà hoãn, Đề Thám cho nghĩa quân khai khẩn đồn Phồn Xương, lo tích luỹ lương thực, xây dựng quân đội tinh nhuệ và xây dựng phòng tuyến quân sự (SGK – Trang 132).

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Lịch Sử lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX 

Lý thuyết Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của Thực Dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam 

Lý thuyết Bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 

Lý thuyết Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ những năm 1858 đến năm 1918

Lý thuyết Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên

1 2925 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: