[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
10569 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ngày càng phát triển do
Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ngày càng phát triển do tàu thuyền, ngư cụ tốt.
Câu 2:
07/08/2024Biện pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
Đáp án đúng là: D
Biện pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là quy hoạch dân cư.
D đúng
- A sai vì nó chủ yếu tập trung vào cải thiện chất lượng môi trường, trong khi giảm thiểu thiệt hại lũ quét yêu cầu các biện pháp cụ thể như quy hoạch dân cư và xây dựng cơ sở hạ tầng chống lũ.
- B sai vì cháy rừng không trực tiếp giải quyết vấn đề ngăn chặn lũ quét, mà chủ yếu nhằm bảo vệ rừng khỏi hỏa hoạn, trong khi giảm thiểu thiệt hại lũ quét cần các biện pháp như quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng chống lũ.
- C sai vì nó chủ yếu tập trung vào quản lý nước cho nông nghiệp, không giải quyết được vấn đề kiểm soát lũ quét và bảo vệ khu vực bị ảnh hưởng trực tiếp bởi lũ.
Quy hoạch dân cư là biện pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta vì:
- Xây dựng khu vực an toàn: Quy hoạch giúp xác định các khu vực không bị ảnh hưởng bởi lũ quét, giảm thiểu rủi ro cho cộng đồng.
- Di dời cư dân: Di dời các khu dân cư ra khỏi vùng nguy hiểm, tránh những khu vực dễ bị lũ quét tấn công.
- Phát triển cơ sở hạ tầng: Xây dựng cơ sở hạ tầng chống lũ như đê điều, kênh mương để bảo vệ khu dân cư.
- Quản lý đất đai: Điều chỉnh sử dụng đất để hạn chế các hoạt động làm tăng nguy cơ lũ quét như phá rừng.
Thông qua quy hoạch hợp lý, các khu dân cư được bảo vệ tốt hơn và giảm thiểu thiệt hại do lũ quét.
Câu 3:
15/08/2024Ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: D
- Ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay có lượng du khách tăng nhanh
Khách du lịch nội địa lựa chọn du lịch biển, đảo cũng tăng khoảng 23%/năm giai đoạn 2015-2019 và đạt 9,5 triệu lượt khách ra đảo vào năm 2019, trong đó, 80-90% khách đến 2 đảo Phú Quốc và Cát Bà và tổng thu từ khách du lịch đến đảo ven biển lại tăng rất mạnh, đạt 63,37%/
- A và C sai vì ngành du lịch biển đảo ở nước ta tập trung ở ven biển nơi có những bãi tắm đẹp và những hòn đảo đẹp có tiềm năng khai thác du lịch.
- B sai vì du lịch biển đảo ở nước ta cơ cấu không quá đa dạng.
→ D đúng.A,B,C sai
* Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a) Nước ta có vùng biển rộng lớn
- Diện tích: trên 1 triệu km2.
- Bao gồm: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng thềm lục địa.
b) Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
* Tài nguyên sinh vật
- Sinh vật biển giàu có, nhất là giàu thành phần loài. Có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
- Nguồn lợi cá, tôm, cua, mực, đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết,... Có nhiều loài chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
* Tài nguyên khoáng sản
- Dọc bờ biển có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
- Vùng biển có nhiều sa khoáng có trữ lượng công nghiệp: ôxít titan, cát trắng (nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê).
- Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu, khí.
* Giao thông vận tải biển
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
- Dọc bờ biển lại có nhiều vùng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
* Du lịch biển - đảo
- Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng.
- Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.
2. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
a) Ý nghĩa
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và đa dạng, giữa các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không chia cắt được.
- Môi trường biển rất nhạy cảm trước tác động của con người.
b) Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản.
c) Khai thác khoáng sản
- Nghề làm muối phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là ở DHNTB.
- Thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
d) Phát triển du lịch biển
- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp, nhiều bãi biển mới được đưa vào khai thác.
- Các khu du lịch Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn (Quảng Ninh và Hải Phòng), Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu.
e) Giao thông vận tải biển
- Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã được xây dựng, cải tạo và nâng cấp.
- Hải cảng nước sâu (Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất, Vũng,...).
- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách thường xuyên nối liền các đảo với đất liền góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội ở các tuyến đảo.
Xem thêm các tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 4:
22/07/2024Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở
Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở miền Nam.
Câu 5:
22/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là năng lượng.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có lãnh thổ hẹp ngang nhất?
Đáp án đúng là: A
- Dựa theo Alat trang 4-5. Ta thấy, tỉnh có lãnh thổ hẹp ngang nhất Quảng Bình.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp nhất? Sơn La.
Câu 8:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình? Hồ Cấm Sơn.
Câu 9:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên? Núi Lang Bian.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? Thanh Hóa.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất Bình Dương.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? Bến Tre.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung Quy Nhơn?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung Quy Nhơn? Cơ khí.
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Đáp án đúng là: D
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm ở Tây Ninh có quy mô nhỏ nhất (quy mô nhỏ) trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
D đúng.
- Trung tâm công nghiệp ở Hải Phòng có quy mô lớn.
A sai.
- Trung tâm công nghiệp ở Biên Hòa có quy mô lớn.
B sai.
- Trung tâm công nghiệp ở Cà Mau có quy mô lớn.
C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 15:
13/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy:Cảng Cửa Ông là cảng biển.
- Các cảng: Cảng Việt Trì, Cảng Sơn Tây, Cảng Cần Thơ đều là cảng sông.
D đúng . A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 16:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật? Ba Tơ.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ? Hòa Bình.
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh Nghệ An.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Mở rộng
Nghiên cứu về địa chất của Việt Nam đã chỉ ra tiềm năng đá quý ở Việt Nam rất cao và đã tìm thấy trong thập kỷ qua rất nhiều mỏ đá quý, đặc biệt là ruby và sapphire.
- Ruby, Saphire: Các mỏ Lục Yên, Tân Hương, Trúc Lâu (tỉnh Yên Bái), Quỳ Châu, Quỳ Hợp (Nghệ An), Trường Xuân (ĐakNông), Di Linh (Lâm Đồng), Ma Lâm , Đá Bàn (Bình Thuận), Gia Kiệm (Đồng Nai)…
- Spinel: Lục Yên (Yên Bái), Quỳ Châu, Quỳ Hợp (Nghệ An), Tây Nguyên.
- Topaz: Thường Xuân (Thanh Hoá)
- Aquamarien, Beryl: Thường Xuân (Thanh Hoá), Cam Ranh (Ninh Thuận)
- Thạch anh các loại: Tây Nghệ An, Bảo Lộc (Lâm Đồng), Núi Dinh (Bà Rịa -Vũng Tàu), Đồng Nai, Quảng Nam, Phú Yên, Tây Nguyên.
- Turmaline: Lục Yên (Yên Bái), Bảo Lộc (Lâm Đồng)
- Zircon: Tây Nguyên
- Peridot: Tây Nguyên
- Granat: Nghệ An, Tây Nguyên.
- Gỗ hoá đá(Petrifield wood): Tây Nguyên.
- Opal – Canxedon: Thủ Đức (TP.HCM), Tây Nguyên.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 19:
09/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Đơn Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là : C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy hồ Đơn Dương thuộc tỉnh Lâm Đồng.
→C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với địa điểm nào sau đây? Hà Tiên.
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
( Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xingapo |
Malaixia |
Thái Lan |
Inđônêxia |
Xuất khẩu |
511,2 |
200,7 |
280,4 |
177,0 |
Nhập khẩu |
434,4 |
180,8 |
220,2 |
170,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có giá trị xuất siêu lớn nhất?
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
( Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xingapo |
Malaixia |
Thái Lan |
Inđônêxia |
Xuất khẩu |
511,2 |
200,7 |
280,4 |
177,0 |
Nhập khẩu |
434,4 |
180,8 |
220,2 |
170,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có giá trị xuất siêu lớn nhất? Singapo.
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Philipines và Thái Lan từ năm 2010 đến năm 2018?
Cho biểu đồ: Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Philipines và Thái Lan từ năm 2010 đến năm 2018? GDP của Thái Lan tăng nhanh hơn so với Philipin.
Câu 23:
20/07/2024Nước ta giáp biển Đông nên
Nước ta giáp biển Đông nên tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
Câu 24:
22/07/2024Cơ cấu dân số nước ta hiện nay
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay cơ cấu dân số vàng, lao động dồi dào.
Câu 25:
21/07/2024Các đô thị ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
Các đô thị ở nước ta hiện nay tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
C đúng
- A, B, D sai vì ở Việt Nam, đặc điểm của đô thị hóa thường bao gồm sự gia tăng nhanh chóng của dân số thành thị, sự phát triển các cơ sở hạ tầng đô thị, và sự thay đổi trong cách sống và công việc của người dân khi họ chuyển từ nông thôn vào thành thị để tìm kiếm cơ hội làm việc và cải thiện đời sống.
*) Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng: 26,9 % (2005), 35% (2019).
- Phân bố đô thị diễn ra không đồng đều giữa các vùng (tập trung nhiều ở trung du miền núi Bắc bộ, ít đô thị nhất là Tây Nguyên).
Hội An – Một trong những đô thị đầu tiên của nước ta
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG TỔNG DÂN SỐ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2017
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 26:
22/07/2024Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời gian gần đây là do
Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời gian gần đây là do mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Câu 27:
21/08/2024Ngành viễn thông nước ta hiện nay
Đáp án đúng là C
- Ngành viễn thông nước ta hiện nay tương đối đa dạng, không ngừng phát triển
* Ngành viễn thông tại Việt Nam có những đặc điểm nổi bật đáng chú ý, trong đó tốc độ phát triển nhanh và khả năng đón đầu các thành tựu kỹ thuật hiện đại là điểm mạnh:
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc: Trong thập kỷ gần đây, ngành viễn thông tại Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể. Việt Nam đã trải qua một cuộc cách mạng viễn thông với sự bùng nổ của di động và internet. Số lượng thuê bao di động và người dùng internet tăng lên đáng kể, đánh dấu sự sụt giảm đáng kể của khoảng cách số hóa giữa Việt Nam và các nước phát triển.
- Đầu tư hạ tầng viễn thông: Chính phủ Việt Nam đã đầu tư đáng kể vào hạ tầng viễn thông. Việt Nam đã triển khai các mạng 3G, 4G và 5G, cung cấp tốc độ internet cao và tiện ích kỹ thuật số cho người dân và doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến, thương mại điện tử và ứng dụng di động.
- Sự đón đầu các thành tựu kỹ thuật hiện đại: Ngành viễn thông tại Việt Nam đã có khả năng đón đầu các công nghệ và thành tựu kỹ thuật hiện đại. Việt Nam đã triển khai mạng 5G một cách nhanh chóng, cho phép trải nghiệm các ứng dụng và dịch vụ mới như thực tế ảo (VR), thực tế ảo tăng cường (AR), và Internet of Things (IoT). Điều này thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực như y tế thông minh, giáo dục trực tuyến, và công nghiệp 4.0.
- Sự đa dạng hóa dịch vụ: Ngành viễn thông ở Việt Nam không chỉ tập trung vào dịch vụ điện thoại di động và internet. Các công ty viễn thông đã mở rộng dịch vụ để bao gồm truyền hình trả tiền, truyền hình qua internet, các dịch vụ OTT (Over-The-Top) như streaming video, và dịch vụ gia tăng như bảo mật mạng và lưu trữ đám mây.
- Khả năng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Ngành viễn thông đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Sự phát triển của ngành này đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thúc đẩy các ngành công nghiệp liên quan, và tạo ra một môi trường kinh doanh thúc đẩy sự sáng tạo và khởi nghiệp.
- Các đáp án khác,chưa đúng với đặc điẻm ngành viễn thông nước ta hiện nay.
=> C đúng.A,B,D sai.
* Ngành thông tin liên lạc:
1. Bưu chính
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
2. Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.
- Trước thời kì Đổi mới: cũ kĩ, lạc hậu, nghèo nàn.
- Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao. Đến tháng 6/2020, đã có trên 130,4 triệu thuê bao điện thoại.
- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.
+ Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại: mạng Fax, báo điện tử,…
+ Mạng truyền dẫn: sợi cát quang, sóng viba,…
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển.
- Định hướng: chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại. Sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hoá và đa dịch vụ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 28:
23/07/2024Ngành thủy sản nước ta hiện nay
Ngành thủy sản nước ta hiện nay nhu cầu thị trường tăng nhanh.
Câu 29:
30/11/2024Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: B
Nhờ vào sự phát triển mạng lưới hạ tầng, kết nối các thành phố lớn với khu vực nông thôn, phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa và đi lại. Điều này giúp nâng cao tính liên kết và phát triển kinh tế xã hội.
→ B đúng
- A sai vì chủ yếu tập trung vào các tuyến trong nước, dù có một số tuyến quốc tế nhưng không nhiều trục đường xuyên quốc gia, do điều kiện kinh tế và cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
- C sai vì đã và đang dần hội nhập với khu vực thông qua các hiệp định hợp tác, nhưng việc kết nối hoàn toàn với các nước trong khu vực vẫn còn gặp khó khăn về hạ tầng và quy định.
- D sai vì đã mở rộng ra nhiều vùng, không chỉ tập trung ở vùng đồng bằng, mà còn phát triển ở các khu vực miền núi và các tỉnh xa xôi, nhằm nâng cao kết nối và phát triển kinh tế.
Giao thông vận tải đường bộ ở nước ta hiện nay đã được mở rộng và phủ kín các vùng, với các đặc điểm và tác động như sau:
-
Mạng lưới giao thông phát triển: Nước ta đã có một mạng lưới đường bộ rộng khắp, từ các tuyến quốc lộ lớn nối các thành phố và tỉnh thành, đến các tuyến đường tỉnh lộ, huyện lộ, và các con đường nông thôn nối liền các vùng sâu, vùng xa.
-
Kết nối các vùng miền: Giao thông đường bộ không chỉ kết nối các khu vực đô thị lớn mà còn phủ sóng đến các vùng núi, đồng bằng, và hải đảo, giúp giảm bớt sự tách biệt giữa các vùng kinh tế và xã hội.
-
Cải thiện giao thông nông thôn: Chính sách mở rộng và nâng cấp các tuyến đường nông thôn giúp người dân dễ dàng di chuyển, thúc đẩy việc giao thương hàng hóa và phát triển kinh tế nông thôn.
-
Đầu tư cơ sở hạ tầng: Nhà nước đã và đang đầu tư xây dựng các tuyến cao tốc, cầu đường mới, đặc biệt là các tuyến đường ven biển, kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển du lịch.
-
Tác động tích cực: Giao thông đường bộ phát triển mạnh mẽ không chỉ nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tạo động lực cho các ngành sản xuất, thương mại, và du lịch.
Tuy nhiên, một số vùng miền núi hay hải đảo vẫn còn gặp khó khăn trong việc kết nối với hệ thống giao thông đường bộ hiện đại. Nhưng nhìn chung, mạng lưới giao thông đường bộ đã phủ rộng toàn quốc, phục vụ tốt nhu cầu vận chuyển và đi lại của người dân.
Câu 30:
21/07/2024Các vũng vịnh nước sâu ven bờ biển Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển
Các vũng vịnh nước sâu ven bờ biển Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển xây dựng các cảng nước sâu.
Câu 31:
23/07/2024Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.
Câu 32:
22/07/2024Thế mạnh chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may ở Đồng bằng sông Hồng là
Thế mạnh chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may ở Đồng bằng sông Hồng là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 33:
22/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là giàu loại khoáng sản, nguồn năng lượng phong phú.
Câu 34:
22/07/2024Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng.
Câu 35:
22/07/2024Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2019:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2019: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 đến 2019.
Câu 37:
20/07/2024Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao.
Câu 38:
22/08/2024Khó khăn chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án đúng là: C
- Khó khăn chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, có một mùa khô sâu sắc.
→ C đúng
- A sai vì đã có các kế hoạch quản lý và khôi phục môi trường thích hợp, bao gồm xử lý nước thải và tái thiết cấu trúc đất đai để duy trì sản xuất nông nghiệp bền vững.
- B sai vì đã có các giải pháp cải tạo đất và ứng dụng kỹ thuật canh tác hiện đại như tưới tiết kiệm nước và sử dụng phân bón hữu cơ để cải thiện chất lượng đất và tăng năng suất nông nghiệp.
- D sai vì đã có hệ thống đê điều tiết, công trình thủy lợi và kỹ thuật cải tạo đất hiện đại giúp khai thác và bảo vệ đất sản xuất hiệu quả trong Đồng bằng sông Cửu Long.
* Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
a. Thế mạnh
- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu. Mặc dù là đất phù sa nhưng tính chất đa dạng, phức tạp (có 3 nhóm chính):
+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha rất màu mỡ. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: 1,6 triệu ha. Phân bố chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha. Phân bố thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
+ Các loại đất khác khoảng 40 vạn ha. Phân bố rải rác.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm; lượng mưa rung bình năm lớn, tập trung vào các tháng mùa mưa (tháng V – XI): thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt chia cắt đồng bằng thành các ô => Thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt.
b. Hạn chế
- Mùa khô kéo dài, thiếu nước về mùa khô.
- Diện tích đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước…
- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…
- Thiên tai: Lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, xói lở bờ sông…
. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 39:
23/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2010 |
2013 |
2015 |
2017 |
2019 |
Chè |
129,9 |
128,2 |
133,6 |
129,3 |
123,3 |
Cà phê |
554,7 |
635,0 |
643,3 |
664,6 |
683,8 |
Cao su |
748,7 |
955,7 |
955,7 |
971,6 |
922,0 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta từ năm 2010 đến năm 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta từ năm 2010 đến năm 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất Đường.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-