Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)

  • 10390 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ?

Xem đáp án

Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ? D. Đầm phá.


Câu 2:

22/07/2024

Biện pháp để chống miễn mặn, nhiễm phèn cho đất? 

Xem đáp án

Biện pháp để chống miễn mặn, nhiễm phèn cho đất? A. Thủy lợi. 


Câu 3:

22/07/2024

Các trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay

Xem đáp án

Các trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay C. than.


Câu 4:

22/07/2024

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là?

Xem đáp án

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là? C. Công nghiệp chế biến


Câu 5:

02/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

B đúng.A,C,D sai

* Mở rộng về Đảo Lý Sơn

Đảo Lý Sơn hay còn gọi là Cù Lao Ré. Đây là huyện đảo thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi, cách đất liền 15 hải lý theo hướng Đông Bắc. Huyện đảo Lý Sơn chính là di tích của những vụ phun trào nham thạch từ núi lửa cách đây hàng chục triệu năm. Ngày nay, Lý Sơn đã trở thành một huyện đảo du lịch nổi tiếng với khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp.

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? (ảnh 1)

Huyện đảo Lý Sơn có bao gồm 3 hòn đảo nhỏ: đảo Lớn, đảo Bé và hòn Mù Cu. 

Huyện đảo Lý Sơn thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên được phân chia ra làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau, còn mùa khô bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 8. Tuy nhiên, ở Lý Sơn còn có mùa mưa trái mùa từ tháng 2 đến tháng 7. Nhiệt độ trung bình ở Lý Sơn là khoảng 25 - 30 độ.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 36: Về vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ


Câu 6:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây? B. Sông Hồng. 


Câu 7:

02/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,Lũng Cú có biên độ nhiệt năm lớn nhất

→ A đúng. B, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


Câu 8:

03/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,ta thấy núi  thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là Phu Luông.

  A đúng B, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi


Câu 9:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 và có quy mô dân số từ 500 001- 1000 000 người?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 và có quy mô dân số từ 500 001- 1000 000 người? D. Cần Thơ.


Câu 10:

09/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17,ta thấy trung tâm kinh tế Huế thuộc vùng Bắc Trung Bộ

Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.

B đúng

- A sai vì vùng này tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và kinh tế lớn, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của cả nước.

- C sai vì Đà Nẵng thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung của Việt Nam.

- D sai vì đây là một trung tâm du lịch và công nghiệp quan trọng, đặc biệt nổi tiếng với ngành du lịch nhờ di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long.

*) Các trung tâm kinh tế

Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.

Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ.

Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả vùng Bắc Trung Bộ.

Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ


Câu 11:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có số lượng đàn trâu lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh Thanh Hóa có số lượng đàn trâu lớn nhất.

C đúng.

- Các tỉnh Lào Cai, Sơn La, Điện Biên có số lượng trâu bò ít hơn.

A, B, D sai.

* Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta
- Số lượng đàn trâu những năm qua có xu hướng giảm. Các vùng nuôi trâu nhiều ở nước ta là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, chiếm lần lượt là 55,0% và 33,1% tổng số lượng đàn trâu của cả nước (năm 2021).
- Số lượng đàn bò nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây và được nuôi theo hướng chuyên môn hoá. Bò lấy sữa được nuôi nhiều trên các vùng cao nguyên với quy mô lớn, công nghệ chăn nuôi hiện đại, gắn với chế biến sữa thành phẩm.

- Chăn nuôi bò thịt cũng phát triển mạnh theo hướng tập trung, trong đó con giống, nguồn thức ăn, dịch vụ thú y được chú trọng đầu tư, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Các vùng nuôi bò nhiều ở nước ta là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm lần lượt là 37,7% và 19,0% tổng số lượng đàn bò cả nước (năm 2021).

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Giải SGK Địa lí 12 Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp


Câu 12:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn thủy sản khai thác?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn thủy sản khai thác? C. An Giang.


Câu 13:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Nha Trang có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Nha Trang có ngành nào sau đây? B. Vật liệu xây dựng.


Câu 14:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? D. Hà Nội.


Câu 15:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển? D. Vinh.


Câu 16:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. 


Câu 17:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Quảng Bình có khu kinh tế ven biển nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Quảng Bình có khu kinh tế ven biển nào sau đây? B. Hòn La 


Câu 18:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết quốc lộ 19 nối Pleicu với nơi nào?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết quốc lộ 19 nối Pleicu với nơi nào? B. Quy Nhơn.        


Câu 19:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây? A. Than bùn.


Câu 20:

22/07/2024

Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018

(Đơn vị:)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Phi-lip-pin

Mi-an-ma

Thái Lan

Tỉ lệ sinh

19

21

18

11

Tỉ lệ tử

7

6

8

8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của một số quốc gia?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quốc gia In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Mi-an-ma Thái Lan
Tỉ lệ tăng tự nhiên 12 15 10 3

Theo bảng số liệu, tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan.

D đúng.

- Mi-an-ma có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn Thái Lan.

A sai.

- In-đô-nê-xi-a có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn Mi-an-ma.

B sai.

- Phi-líp-pin có tỉ lệ tăng cao hơn In-đô-nê-xi-a.

C sai.


Câu 21:

22/07/2024

Cho biểu đồ:


                 SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LI-PIN

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Phi-li-pin giai đoạn 2010 - 2018?

Xem đáp án

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Phi-li-pin giai đoạn 2010 - 2018?


Câu 22:

22/07/2024

 Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có

Xem đáp án

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có B. Gia tăng tự nhiên rất cao.


Câu 23:

22/07/2024

Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu là

Xem đáp án

Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu là C. than. 


Câu 24:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? B. Gia tăng tự nhiên rất cao.


Câu 25:

22/07/2024

Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do 

Xem đáp án

Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do D. trình độ lao động chưa cao.


Câu 26:

22/07/2024

Tỉ lệ ngành dịch vụ nước ta tăng lên trong cơ cấu kinh tế theo ngành là biểu hiện của 

Xem đáp án

Tỉ lệ ngành dịch vụ nước ta tăng lên trong cơ cấu kinh tế theo ngành là biểu hiện của  D. sự phát triển kinh tế, much sống tăng.


Câu 27:

22/07/2024

Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu do

Xem đáp án

Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu do D. đẩy mạnh thâm canh, sử dụng giống mới.


Câu 28:

22/07/2024

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là 

Xem đáp án

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là A. có nhiều bão và gió mùa Đông Bắc.


Câu 29:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay? D. Các ngành đều phát triển rất nhanh.


Câu 30:

23/07/2024

Nhận định nào sau đây không đúng với tài nguyên du lịch của nước ta?

Xem đáp án

Nhận định nào sau đây không đúng với tài nguyên du lịch của nước ta? C. Chỉ tập trung vùng ven biểncác đảo lớn.


Câu 31:

23/07/2024

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?

Xem đáp án

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây? B. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa được đẩy mạnh.


Câu 32:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án

Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương


Câu 33:

22/07/2024

Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có

Xem đáp án

Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có  A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.


Câu 34:

15/09/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là tạo nhiều hàng hóa, thay đổi kinh tế nông thôn ven biển.

Bên cạnh đó nuôi thủy sản đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nhiều lĩnh vực và mang lại nhiều lợi ích đáng kể:

- Cung cấp thực phẩm cho con người: Hải sản, như tôm, cá, cua, ghẹ, hàu, sò... đều là nguồn thực phẩm quý báu, giàu chất dinh dưỡng, protein và các dưỡng chất cần thiết cho sức khỏe. Do đó, nuôi thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người, đặc biệt là trong bối cảnh tăng dân số và nhu cầu thực phẩm ngày càng gia tăng.
- Tạo ra giá trị xuất khẩu: Hải sản là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Các loại tôm, cá tra, basa và các sản phẩm thủy sản khác là nguồn thu nhập quan trọng cho đất nước. Việc nuôi thủy sản giúp tạo ra nguồn thu nhập ngoại tệ, cải thiện tình hình thương mại ngoại tệ và nâng cao đời sống của người nuôi.
- Góp phần phát triển ngành du lịch: Ngành nuôi thủy sản không chỉ tạo ra sản phẩm hải sản chất lượng mà còn góp phần phát triển ngành du lịch. Các khu vực nuôi thủy sản như Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre... thu hút đông đảo du khách đến tham quan, trải nghiệm và mua sắm các sản phẩm hải sản chất lượng cao. Điều này thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch và tạo ra cơ hội việc làm trong khu vực.
- Cung cấp thức ăn cho gia súc và gia cầm: Không chỉ dành cho con người, nuôi thủy sản còn cung cấp nguyên liệu quý cho sản xuất thức ăn cho gia súc và gia cầm. Bã cá và bùn đáy ao nuôi là những nguồn tài nguyên tốt để chế biến thức ăn cho động vật nuôi. Việc này giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, tạo ra giá trị kinh tế và đáp ứng nhu cầu thức ăn của nhiều loài động vật nuôi.
 
→ C đúng.A,B,D sai.

* Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp

- Có ý nghĩa đối với hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng:

+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.

+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

+ Tỉ trọng công nghiệp còn bé.

- Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông - lâm - ngư nghiệp.

a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp

- Diện tích rừng 2,22 triệu ha, chiếm khoảng 21,5% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 43,1% (năm 2019), chỉ đứng sau Tây Nguyên.

- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa,...), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.

- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt - Lào.

- Rừng sản xuất chiếm khoảng 35% diện tích, còn khoảng 49% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là rừng đặc dụng.

- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.

- Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc.

b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển

- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc (đàn trâu 750 nghìn con, đàn bò 1,1 trịệu con).

- Đất badan (diện tích tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ) là nơi hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).

- Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,...), không thuận lợi cho cây lúa. Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.

c) Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp

- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển (Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển).

- Nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.

- Khó khăn: Tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính nên nguồn thủy sản ven bờ suy giảm.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
 

 


Câu 35:

22/07/2024

Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là

Xem đáp án

Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là B. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt


Câu 36:

22/07/2024

Cho biểu đồ vê một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2010 và 2018

Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Cho biểu đồ vê một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2010 và 2018 A. Quy mô sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm nước ta.


Câu 37:

23/07/2024

Giới hạn dưới của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc nước ta là do nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Giới hạn dưới của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc nước ta là do nguyên nhân nào sau đây? A. Nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.


Câu 38:

18/10/2024

Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi là khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.

Nhờ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, cùng với đó là đất badan giàu dinh dưỡng tập trung trên những mặt bằng rộng nên Tây Nguyên có điều kiện rất thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm với qui mô rộng lớn như cà phê, cao su, điều,…

→ A đúng.B,C,D sai.

* Phát triển công nghiệp lâu năm

a) Điều kiện phát triển

- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).

b) Tình hình phát triển

- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.

- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.

- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.

- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).

- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.

=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.

c) Giải pháp

- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.

- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).

- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).

- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.

- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.

- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

 


Câu 39:

29/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

- Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: tăng vận chuyển, tiền đề tạo khu công nghiệp. Các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng trong tăng cường khả năng vận chuyển hàng hóa và tạo tiền đề phát triển khu công nghiệp. Các cảng nước sâu có thể tiếp nhận tàu thuyền có trọng tải lớn, giúp tăng khả năng vận chuyển hàng hóa

→ D đúng.

- Ngoài ý nghĩa chủ yếu như trên, các cảng nước sau còn:

+ góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành.

+ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

+ tạo việc làm, thay đổi bộ mặt vùng ven biển.

→  A, B, C sai.

* Khái quát chung Duyên hải Nam Trung Bộ

1. Vị trí địa lí

- Gồm 8 tỉnh/thành phố: TP. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.

- Diện tích: 44,4 nghìn km(13,4%), số dân 10 triệu người (10,3% - 2019).

- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và biển Đông

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển

a) Nghề cá

- Tiềm năng phát triển

+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.

+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.

- Tình hình phát triển

+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.

+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...

- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.

- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.

b) Du lịch biển

- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...

- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.

c) Dịch vụ hàng hải

- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.

- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.

- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.

d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối

- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).

- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Giải SGK Địa lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 36: Về vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ


Bắt đầu thi ngay