[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 12)
-
10370 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Nơi lưu giữ nguồn gen động thực vật quý hiếm nhiều nhất ở nước ta là
Nơi lưu giữ nguồn gen động thực vật quý hiếm nhiều nhất ở nước ta là
D. các khu bảo tồn.
Câu 2:
16/10/2024Ở đồng bằng nước ta về mùa mưa thường xảy ra
Đáp án đúng là : B
- Ở đồng bằng nước ta về mùa mưa thường xảy ra ngập lụt.
- Rét đậm, rét hại diện rộng hay xảy ra ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
→ A sai.
- Các khu vực dân cư bị thiếu nước do nguồn nước dưới đất bị suy giảm, không đủ khả năng cấp theo yêu cầu như khu vực vùng hạ Cần Đước, Cần Giuộc tỉnh Long An, các huyện U Minh, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau.
→ C sai.
- Nơi hàng năm xuất hiện sương muối nhiều nhất là các tỉnh vùng núi Bắc Bộ,
→ D sai.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 3:
23/07/2024Vùng nào sau đây ở nước ta có ngành công nghiệp chậm phát triển nhất?
Vùng nào sau đây ở nước ta có ngành công nghiệp chậm phát triển nhất?
A. Tây Nguyên.
Câu 4:
22/07/2024Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp năng lượng của Việt Nam?
Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp năng lượng của Việt Nam?
D. Dầu thô.
Câu 5:
22/07/2024Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
C. phát triển công nghiệp năng lượng.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
D. Đồng Tháp.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Ba.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết cho biết vùng khí hậu nào sau đây có mưa nhiều vào thu đông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết cho biết vùng khí hậu nào sau đây có mưa nhiều vào thu đông?
D. Nam Trung Bộ.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
B. Ngọc Linh.
Câu 10:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là : C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15,ta thấy hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Vinh, Huế.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất?
A. Đà Nẵng.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
A. Nghệ An.
Câu 13:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21,ta thấy Tĩnh Túc là điểm công nghiệp có ngành luyện kim màu.
A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?
B. Cà Mau.
Câu 15:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25,ta thấy trung tâm du lịch Hải Phòng có du lịch biển.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác than nâu có ở tỉnh nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hà Giang. B. Cao Bằng. C. Lai Châu. D. Lạng Sơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác than nâu có ở tỉnh nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
D. Lạng Sơn.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
B. Hòn La.
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây mía được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây mía được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
C. Khánh Hòa.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm kinh tế nào đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long không có ngành cơ khí?
Đáp án đúng là: A
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm kinh tế Sóc Trăng thuộc Đồng bằng sông Cửu Long không có ngành cơ khí.
Chọn A.
- Cần Thơ phát triển ngành công nghiệp hóa chất, cơ khí chế tạo, năng lượng, dược phẩm, điện tử, chế biến nông thủy sản, thực phẩm.
B sai.
- Trung tâm kinh tế ven biển Rịch Giá phát triển đa ngành.
C sai.
- Trung tâm kinh tế Long XUyên phát triển ngàng dệt, may, cơ khí, thương mại - dịch vụ, ...
D sai.
* Các trung tâm kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Các thành phố: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế của vùng.
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 6 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 6 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
D. Nghĩa Lộ
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦAMỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị: Tỷ USD)
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Cam-pu-chia |
Việt Nam |
Thái Lan |
Xuất khẩu |
200,7 |
12,3 |
189,1 |
288,4 |
Nhập khẩu |
180,8 |
13,1 |
191,7 |
220,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?
D. Thái Lan xuất siêu.
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin.
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016?
D. Thái Lan và Phi-lip-pin đều tăng liên tục.
Câu 23:
22/07/2024Đường biên giới quốc gia trên biển nước ta là giới hạn ngoài của vùng
Đường biên giới quốc gia trên biển nước ta là giới hạn ngoài của vùng
A. lãnh hải.
Câu 24:
22/07/2024Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở
Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở
C. vùng nông thôn.
Câu 25:
22/07/2024Quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do
Quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do
D. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 26:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay?
Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay?
A. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm.
Câu 27:
22/07/2024Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
D. đảm bảo nhu cầu trong nước, xuất khẩu.
Câu 28:
22/07/2024Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là
Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là
A. có nhiều bãi triều, rừng ngập mặn.
Câu 29:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về ngành giao thông vận tải hàng không nước ta hiện nay?
Phát biểu nào sau đây đúng về ngành giao thông vận tải hàng không nước ta hiện nay?
C. Cơ sở vật chất được hiện đại hóa.
Câu 30:
22/07/2024Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
A. phát triển mạnh các ngành kinh tế biển
Câu 31:
16/08/2024Tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
Đáp án đúng là:A
- Tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do sản xuất trong nước phát triển, chính sách đẩy mạnh xuất khẩu.
Hàng nội địa và xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do sản xuất trong nước phát triển, chính sách đẩy mạnh xuất khẩu.Ngoài những thị trường xuất khẩu truyền thống như Liên Bang Nga,Trung Quốc...thì các mặt hàng nước ta thâm nhập ngày càng nhiều vào các thị trường khó tính như Bắc Mĩ.Eu ,Nhật... Phương án này bao quát nhất, lại nói được cả yếu tố xuất khẩu và sản xuất trong nước.
- Các đáp án còn lại chưa phải là lý do chính đẩy mạnh Tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu của nước ta tăng nhanh.
→ A đúng.B,C,D sai
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b)Ngoại thương
- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Thị trường
+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…
+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.
- Cơ cấu xuất - nhập khẩu
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 32:
22/07/2024Các tỉnh ven biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển đánh bắt thủy sản chủ yếu do
Các tỉnh ven biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển đánh bắt thủy sản chủ yếu do
A. có ngư trường trọng điểm vịnh Bắc Bộ.
Câu 33:
22/07/2024Thuận lợi chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển giao thông đường biển là
Thuận lợi chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển giao thông đường biển là
A. nằm gần tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh kín gió.
Câu 34:
22/07/2024Giải pháp quan trọng nhất để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Giải pháp quan trọng nhất để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
Câu 35:
29/08/2024Nguyên nhân dẫn đến mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng ngắn chủ yếu là do
Đáp án đúng là : A
- Nguyên nhân dẫn đến mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng ngắn chủ yếu là do mùa khô kéo dài, lưu lượng nước sông giảm.
- Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt chính vì vậy trong mùa khô khi nước sông Mê Kông hạ thấp kết hợp với hiện tượng triều cường dâng cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp làm gia tăng xâm nhập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn dẫn đến thiếu nước ngọt trầm trọng trong mùa ..
→ B ,C sai.
- Mất rừng ngập mặn dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học, mất sinh cảnh và các bãi sinh sản cho nhiều loài cá và thủy sản, phá hủy chu trình dinh dưỡng trong các vùng rừng ngập mặn, và đặc biệt là làm suy giảm các dịch vụ hệ sinh thái.
→ D sai.
* Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
Sơ đồ các loại đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về tình hình xuất khẩu một số hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ về tình hình xuất khẩu một số hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số hàng hóa của nước ta
Câu 37:
22/07/2024Sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa các vùng núi ở nước ta là do tác động chủ yếu của
Sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa các vùng núi ở nước ta là do tác động chủ yếu của
B. nội lực và ngoại lực.
Câu 38:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
C. sử dụng hợp lí tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Câu 39:
22/07/2024Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
D. tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN SẠCH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2016 |
2018 |
Điện (tỉ kWh) |
91,7 |
115,4 |
141,3 |
175,7 |
209,2 |
Than sạch (triệu tấn) |
44,8 |
42,1 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng điện và than sạch của nước ta, giai đoạn 2010-2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng điện và than sạch của nước ta, giai đoạn 2010-2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? D. Kết hợp.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-