[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 17)
-
10563 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/08/2024Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do
Đáp án đúng là: A
- Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do Chuyển đổi mục đích
-Các nguyên nhân dẫn đến mất rừng ngập mặn trong giai đoạn này bao gồm chuyển đổi rừng ngập mặn sang sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, mất rừng do bom đạn chiến tranh, và do đô thị hóa. Mất rừng ngập mặn dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học, mất sinh cảnh và các bãi sinh sản cho nhiều loài cá và thủy sản, phá hủy chu trình dinh dưỡng trong các vùng rừng ngập mặn, và đặc biệt là làm suy giảm các dịch vụ hệ sinh thái.
-Như vậy nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá,còn những nguyên nhân khác chưa phải là lý do chủ yếu dẫn đến việc đó.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
Ven biển Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đa dạng
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 2:
22/07/2024Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là
Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là
C. chống nhiễm phèn.
Câu 3:
22/07/2024Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay
Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay
D. chuyển dịch rõ rệt.
Câu 4:
22/07/2024Vùng thuận lợi để sản xuất muối ở nước ta là
Vùng thuận lợi để sản xuất muối ở nước ta là
A. Nam Trung Bộ.
Câu 5:
22/07/2024Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Nam Trung Bộ là
Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Nam Trung Bộ là
C. năng lượng.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây giáp biển?
A. Quảng Ninh.
Câu 7:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tỉnh nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tỉnh nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?
A. Bình Thuận.
Câu 8:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Kông?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10,ta thấy hồ Lắk thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Kông.
B đúng A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Ngân Sơn?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Ngân Sơn?
D. Núi Phia Uắc.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Hải Dương.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có GDP bình quân tính theo đầu người thấp nhất của các tỉnh?
Đáp án đúng là: C
- Dựa theo Alat trang 17. Ta thấy, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người thấp nhất là tỉnh Lâm Đồng
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An.
Câu 13:
22/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất?
B. An Giang.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
B. Bảo Lộc.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 24, cho biết nước nào sau đây là thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 24, cho biết nước nào sau đây là thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta?
C. Nhật Bản.
Câu 16:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hóa thê giới?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hóa thê giới?
D. Phố cổ Hội An.
Câu 17:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết đất hiếm tập trung ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết đất hiếm tập trung ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
B. Lai Châu.
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Bình Thuận.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có các ngành cơ khí, đóng tàu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có các ngành cơ khí, đóng tàu?
B. Rạch Giá.
Câu 20:
22/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
B. Đồng Nai.
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA SINGAPO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỉ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
2019 |
Xuất khẩu |
417,1 |
565,2 |
558,5 |
516,7 |
642,2 |
Nhập khẩu |
408,6 |
496,8 |
513,6 |
438,0 |
545,5 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Singapo 2019 so với năm 2010?
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Singapo 2019 so với năm 2010?
B. Từ năm 2010 đến năm 2019 đều xuất siêu.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 đến năm 2019?
nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 đến năm 2019?
D. GDP của Singapo tăng nhanh hơn Malaixia.
Câu 23:
22/07/2024Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương
Câu 24:
22/07/2024Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay có đặc điểm
Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay có đặc điểm
C. kết thúc dân số trẻ và ở thời kì dân số vàng.
Câu 25:
22/07/2024Về mặt xã hội đô thị hóa nước ta
Về mặt xã hội đô thị hóa nước ta
D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
Câu 26:
22/07/2024Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do
Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do
B. có cơ cấu ngành đa dạng nhất.
Câu 27:
11/10/2024Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
Do nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm như sữa, trứng ngày càng tăng, phản ánh xu hướng tiêu dùng chú trọng đến sức khỏe và dinh dưỡng. Ngoài ra, sản phẩm không giết thịt giúp giảm áp lực lên nguồn thực phẩm, đồng thời tạo ra giá trị kinh tế bền vững hơn cho người chăn nuôi.
C đúng
- A sai vì Việt Nam có ưu thế hơn trong việc phát triển chăn nuôi gia cầm và gia súc nhỏ, như lợn và gia cầm, do chúng dễ chăm sóc, chi phí đầu tư thấp và thời gian sinh trưởng ngắn hơn. Hơn nữa, nhu cầu thị trường hiện tại chủ yếu tập trung vào sản phẩm thịt lợn và thịt gia cầm, giúp ngành này phát triển mạnh mẽ hơn.
- B sai vì ngành này thường gặp nhiều rủi ro từ dịch bệnh, biến động giá cả và điều kiện khí hậu. Sự phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nguồn thức ăn và thị trường tiêu thụ cũng làm giảm tính ổn định và hiệu quả của ngành chăn nuôi.
- D sai vì chăn nuôi thường tập trung ở những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi và nguồn thức ăn dồi dào, như Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Các vùng miền núi hoặc khó khăn về nguồn thức ăn thường có sản lượng chăn nuôi thấp hơn.
Ngành chăn nuôi của Việt Nam hiện nay đang tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt chủ yếu do xu hướng tiêu dùng ngày càng thay đổi. Người tiêu dùng đang dần chuyển sang các sản phẩm như sữa, trứng và các chế phẩm từ sữa, do nhận thức về dinh dưỡng và sức khỏe được nâng cao. Các sản phẩm không giết thịt này không chỉ cung cấp nguồn dinh dưỡng phong phú mà còn có giá trị kinh tế cao, thúc đẩy các hình thức chăn nuôi bền vững hơn.
Ngoài ra, việc phát triển công nghệ chế biến thực phẩm và bảo quản đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ các sản phẩm này. Chăn nuôi không giết thịt cũng giúp giảm áp lực lên nguồn tài nguyên thực phẩm, tạo điều kiện cho việc phát triển chăn nuôi thân thiện với môi trường. Đặc biệt, trong bối cảnh các bệnh truyền nhiễm có thể xảy ra trong ngành chăn nuôi gia súc, việc tập trung vào sản phẩm không giết thịt cũng giúp tăng cường an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Câu 28:
23/07/2024Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng
Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng
B. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
Câu 29:
22/07/2024Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay
Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay
D. vận chuyển nhiều hàng hóa xuất khẩu.
Câu 30:
22/07/2024Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là
Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là
C. căn cứ để khai thác nguồn lợi vùng biển.
Câu 31:
22/07/2024Ngành du lịch nước ta hiện nay phát triển đa dạng về loại hình du lịch chủ yếu là do
Ngành du lịch nước ta hiện nay phát triển đa dạng về loại hình du lịch chủ yếu là do
A. tài nguyên du lịch và nhu cầu của khách trong, ngoài nước.
Câu 32:
22/07/2024Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trong sản xuất cây dược liệu là
Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trong sản xuất cây dược liệu là
C. khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt.
Câu 33:
23/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là
Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là
A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
Câu 34:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ là
A. chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy.
Câu 35:
22/07/2024Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do
Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do
B. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có của vùng.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về than sạch, dầu thô và điện của nước ta từ năm 2010 – 2018:
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
Cho biểu đồ về than sạch, dầu thô và điện của nước ta từ năm 2010 – 2018:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
C. Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta từ năm 2010 – 2018.
Câu 37:
22/07/2024Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do
Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do
C. miền Bắc gần chí tuyến, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 38:
22/07/2024Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là
Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là
C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
Câu 39:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
B. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018
Năm |
2010 |
2013 |
2015 |
2017 |
2018 |
Diện tích( nghìn ha) |
51,3 |
60,2 |
101,6 |
152,0 |
147,5 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
105,4 |
116,0 |
176,8 |
252,6 |
262,7 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta từ năm 2010 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta từ năm 2010 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
B. Kết hợp
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-