[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
10364 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Rừng chắn cát của nước ta phân bố tập trung ở
Đáp án đúng là: D
Rừng chắn cát của nước ta phân bố tập trung ở vùng ven biển.
D đúng
- A sai vì đồi trung du là vùng đất cao và đất liền, không có cát ven biển. Rừng chắn cát thường phân bố ở các khu vực ven biển, nơi có địa hình cát cần được bảo vệ.
- B sai vì bán bình nguyên là vùng đất cao và đất liền, không có điều kiện cát ven biển. Rừng chắn cát chủ yếu phân bố ở các khu vực ven biển nơi có cát cần được bảo vệ và kiểm soát.
- C sai vì đây là khu vực có địa hình cao, ít có cát và thường có rừng đầu nguồn xanh mướt hơn là rừng chắn cát. Rừng chắn cát chủ yếu được trồng ở các vùng ven biển với điều kiện cát và xói mòn cần được kiểm soát.
*) Phân bố rừng chắn cát
Rừng chắn cát của nước ta phân bố tập trung ở các vùng ven biển miền Trung, từ Quảng Bình đến Bình Thuận. Các khu vực này có địa hình cát ven biển, nơi rừng chắn cát được trồng để bảo vệ đất đai, ngăn chặn xói mòn và di chuyển cát. Rừng chắn cát giúp cải thiện môi trường sống, bảo vệ các khu dân cư và đất nông nghiệp ven biển khỏi sự xâm lấn của cát. Chúng còn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học và tạo ra môi trường sinh thái ổn định. Những loại cây thường được trồng trong rừng chắn cát bao gồm phi lao, dương xỉ và bàng biển.
Câu 2:
22/07/2024Chống bão ở nước ta cần kết hợp với việc chống
Chống bão ở nước ta cần kết hợp với việc chống ngập úng.
Câu 3:
23/07/2024Theo cách phân loại hiện hành nước ta có:
Theo cách phân loại hiện hành nước ta có 3 nhóm với 29 ngành.
Câu 4:
22/07/2024Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở các đô thị lớn.
Câu 5:
22/07/2024Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ là
Đáp án đúng là: C
Đây là các tài nguyên khoáng sản nổi bật và quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ. Khu vực thềm lục địa phía Nam, đặc biệt là vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu, là trung tâm khai thác dầu khí của Việt Nam. Các mỏ dầu khí lớn như Bạch Hổ, Rồng, Sư Tử Đen đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia.
C đúng.
- A sai vì cao lanh và đá vôi là những khoáng sản phổ biến nhưng không phải là tài nguyên nổi bật của vùng Đông Nam Bộ. Cao lanh chủ yếu được khai thác ở một số khu vực miền Bắc và Trung Bộ, còn đá vôi phổ biến hơn ở các vùng khác như Bắc Trung Bộ và miền Bắc.
- B sai vì đất sét và đá vôi cũng là những khoáng sản có mặt ở Đông Nam Bộ nhưng không phải là tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng này. Đất sét được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ và xây dựng, còn đá vôi chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp xi măng.
- D sai vì Bô xít và sắt là các khoáng sản chủ yếu được tìm thấy ở vùng Tây Nguyên và một số khu vực khác, không phải là tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Trên đất liền:
- Thuận lợi:
+ Địa hình thoải.
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.
+ Đất ba dan, đất xám.
+ Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.
Thủy điện Trị An, Đồng Nai
- Khó khăn:
+ Ít khoáng sản, hạn hán vào mùa khô.
+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.
Trên biển:
- Thuận lợi:
+ Nguồn hải sản phong phú.
+ Gần đường biển quốc tế.
+ Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: ô nhiễm môi trường biển.
Bãi biển Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
Đáp án đúng là: D
Do Hà Nam nằm sâu trong khu vực đồng bằng sông Hồng và không kéo dài ra đến vùng ven biển như các tỉnh lân cận như Nam Định hay Thái Bình, nên tỉnh này không có đường bờ biển
D đúng
- A sai vì Thái Bình giáp với biển Đông.
- B sai vì tỉnh này giáp biển Đông, một phần của biển Đông, nằm ở phía đông của tỉnh. Biển này thuộc vịnh Bắc Bộ, là phần phía tây bắc của biển Đông, giáp ranh với Trung Quốc và các tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- C sai vì tỉnh Nam Định, thuộc vùng đồng bằng sông Hồng của Việt Nam, giáp biển Đông ở phía đông. Cụ thể hơn, Nam Định giáp vịnh Bắc Bộ, phần phía tây bắc của biển Đông, nằm ở phía bắc Việt Nam và giáp ranh với Trung Quốc.
*) Vị trí địa lý tỉnh Hà Nam
Hà Nam không giáp biển vì vị trí địa lý của tỉnh này nằm hoàn toàn trong đất liền, cách xa bờ biển. Cụ thể:
- Phía bắc: Giáp với tỉnh Hà Nội.
- Phía đông: Giáp với tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình.
- Phía nam: Giáp với tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình.
- Phía tây: Giáp với tỉnh Hòa Bình.
Do Hà Nam nằm sâu trong khu vực đồng bằng sông Hồng và không kéo dài ra đến vùng ven biển như các tỉnh lân cận như Nam Định hay Thái Bình, nên tỉnh này không có đường bờ biển. Vị trí này khiến Hà Nam không có điều kiện tự nhiên tiếp giáp trực tiếp với biển.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Công?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Công? Sông Ia Súp.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên? Đà Lạt.
Câu 9:
16/09/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi nằm trên cao nguyên Mơ Nông là Nam Decbri
M'Nông là một trong những cao nguyên ở khu vực Tây Nguyên, bao trùm diện tích tỉnh Đăk Nông và một phần lấn sang Campuchia. Cao nguyên có độ cao trung bình 800 m so với mực nước biển, đỉnh núi nằm phía trên hay cũng là điểm cao nhất là đỉnh núi Nam Decbri với độ cao 1.580 m.
-> B đúng.
A sai vì đỉnh núi Lang Bian thuộc cao nguyên Lâm Viên
C sai vì đỉnh núi Braian thuộc cao nguyên Di Linh
D sai vì đỉnh núi Vọng Phu thuộc cao nguyên M'Drắk
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị? Đông Hà
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? Việt Trì.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất? Bình Phước.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ta thấy:
- Trung tâm công nghiệp Phan Thiết có các ngành: Chế biến nông sản và khai thác, chế biến lâm sản.
A sai.
- Trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có các ngành: Chế biến nông sản, cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.
B sai.
- Trung tâm công nghiệp Quảng Ngãi có các ngành: Chế biến nông sản và sản xuất giấy, xenlulô.
C sai.
- Trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có các ngành: Cơ khí, điện tử, hóa chất, phân bón, đóng tàu, dệt may.
D đúng.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? Hải Phòng.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Hồng Lĩnh với cửa khẩu nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Hồng Lĩnh với cửa khẩu nào sau đây? Cầu Treo.
Câu 16:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào thuộc tỉnh Nghệ An?
Đáp án đúng là: A
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho thấy vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh Nghệ An.
A đúng.
- Vườn quốc gia Vũ Quang thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
B sai.
- Vườn quốc gia Bạch Mã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
C sai.
- Vườn quốc gia Yok Đôn thuộc 2 tỉnh Đắk Nông và Đắk Lắk.
D sai.
* Giới thiệu về vườn quốc gia Pù Mát
Vườn Quốc Gia Pù Mát nằm ở 18o46’ vĩ độ Bắc và 104o24’ độ kinh Đông thuộc tỉnh Nghệ An. Vườn Quốc Gia Pù Mát nằm trên địa giới hành chính của 3 huyện: Anh Sơn, Con Cuông, và Tương Dương, đường ranh giới phía Nam của Vườn Quốc Gia (VQG) chạy dọc theo đường biên giới Việt Lào. Vườn Quốc Gia Pù nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Lượng mưa trung bình hàng năm ở đây là 1.800mm và nhiệt độ trung bình 23,5oC.
Nằm trên dải đất miền Trung, Vườn quốc gia Pù Mát có nhiều thuận lợi trong việc phát triển du lịch: diện tích rộng lớn, tính đa dạng sinh học cao với nhiều loài động vật rừng, thực vật rừng mới được khám phá trong thời gian gần đây: 2.500 loài thực vật thuộc 160 họ và gần 1.000 loài động vật…
Đặc biệt, một khung cảnh thiên nhiên hoang sơ như chưa hề có bàn tay của con người chạm đến: Rừng nguyên sinh thượng nguồn Khe Thơi, Khe Bu, Khe Choăng, Cao Vều… Thác Khe Kèm, suối nước Mọc, sông Giăng, rừng săng lẻ và những nét văn hoá đặc trưng của dân tộc Thái, H’mông, Đan Lai – nét hoang sơ là món quà của thiên nhiên ban tặng cho VQG Pù Mát.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 17:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác vàng có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: C
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh Bắc Kạn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có ngành khai thác vàng.
C đúng.
- Hiện nay, ở Thái Nguyên đang khai thác thiếc.
A sai.
- Tuyên Quang khai thác sắt, chì, thiếc, ...
B sai.
- Lạng Sơn đang khai thác than.
D sai.
* Mở rộng: Việt Nam là nước có nguồn khoáng sản phong phú
Nước ta là đất nước giàu tài nguyên khoáng sản vì hiện nay nước ta đã phát hiện và thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng đã và đang được khai thác sử dụng. Tài nguyên khoáng sản nước ta đa dạng về loại hình với khoảng 80 loại khoáng sản khác nhau và có tất cả hơn 3000 mỏ lớn nhỏ ở cả nước. Nhưng tất cả khoáng sản có thể được gộp làm 3 nhóm chính sau đây:
- Nhóm khoáng sản nhiên liệu - năng lượng gồm:
+ Than đá: ta có bể than Đông Bắc Quảng Ninh là lớn nhất cả nước với trữ lượng khoảng 3,5 tỉ tấn điển hình với nhiều mỏ như Hà Tu, Hà Lầm, Đèo Nai, Cọc Sáu…ở miền Trung ta có mỏ than đá Nông Sơn (Quảng Nam) trữ lượng khoảng 10 triệu tấn.
+ Than nâu: ta có mỏ than nâu khá lớn trữ lượng hàng trăm triệu tấn là Na Dương (Lạng Sơn). Mới phát hiện dưới lòng đất ĐBSH có trữ lượng than nâu hàng trăm triệu tấn (980 triệu tấn) nhưng than nâu nằm sâu dưới lòng đất từ 300 - 1000m.
+ Than mỡ: ta chỉ có một mỏ than mỡ duy nhất ở làng Cẩm, Phấn Mễ (Thái Nguyên).
+ Than bùn: có ở nhiều nơi nhưng nhiều nhất là ở rừng U Minh (Cà Mau).
+ Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là:
- Bể trầm tích phía Đông ĐBSH đã phát hiện có nhiều mỏ khí đốt nằm dọc ven biển Thái Bình trong đó nổi tiếng là mỏ khí đốt Tiền Hải.
- Bể trầm tích phía Đông Quảng Nam - Đà Nẵng đã phát hiện có trữ lượng dầu mỏ khí đốt khá lớn nhưng chưa khai thác. Nhưng hiện nay ta đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất số 1 để đón trước sự khai thác dầu khí ở vùng này.
- Bể trầm tích phía Nam Côn Đảo đã phát hiện nhiều dầu mỏ và khí đốt trữ lượng lớn nổi tiếng như Bạch Hổ, Đại Hùng, Mỏ Rồng…và đặc biệt mới tìm thấy 2 mỏ khí đốt lớn là Lan Tây, Lan Đỏ.
- Bể trầm tích vùng trũng Cửu Long có trữ lượng dầu khí lớn nhưng rất khó khai thác vì các mỏ này nằm ở vùng nước sâu.
Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai đã tìm thấy nhiều mỏ dầu khí có trữ lượng khá lớn như Rạng Đông, Chiến Thắng, Hữu Nghị… nhưng chưa khai thác.
+ Năng lượng thủy điện (than trắng): Tổng công suất thủy điện của nước ta từ 20 triệu - 30 triệu kW tương đương 260 - 270 tỉ kWh trong đó nguyên hệ thống sông Hồng chiếm 11 triệu kW » 37% tổng trữ năng thủy điện cả nước và sông Đồng Nai chiếm 19%. Nhờ vậy trên sông ngòi nước ta đã xây dựng nhiều thủy điện công suất lớn như: thủy điện Hòa Bình, Trị An…
- Nhóm khoáng sản kim loại gồm:
+ Quặng sắt: ta có mỏ Trại Cau, Linh Nham (Thái Nguyên), Tòng Bá (Hà Giang), Bảo Hà (Lào Cai), Yên BáI (ven sông Hồng) và đặc biệt có mỏ sắt lớn nhất cả nước là Thạch Khê (Hà Tĩnh).
+ Mỏ Măngan: ta có mỏ lớn nhất cả nước ở Trùng Khánh (Cao Bằng).
+ Mỏ Crôm duy nhất cả nước ở Cổ Định (Thanh Hóa).
+ Mỏ Titan có nhiều ở ven biển Quảng Ninh và đặc biệt có nhiều ở dọc ven biển các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ từ Đà Nẵng - Bình Thuận.
+ Mỏ Bôxit: có nhiều ở dọc biên giới giữa Lạng Sơn và Cao Bằng với TQ và mới phát hiện dưới lòng đất Lâm Đồng có trữ lượng bôxit khá lớn.
+ Thiếc: có nhiều ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Hợp (Nghệ An).
+ Mỏ Chì - Kẽm: có nhiều ở chợ Đồn, chợ Điền, tỉnh Bắc Cạn.
+ Mỏ Đồng: ta có mỏ đồng lẫn chì ở Sơn La và mỏ đồng lẫn vàng ở Lào Cai.
+ Mỏ Vàng: ta có mỏ vàng trữ lượng khá lớn ở Bồng Miêu (Quảng Nam) còn vàng sa khoáng có ở nhiều nơi.
- Nhóm khoáng sản phi kim gồm:
+ Apatit: cả nước chỉ có một mỏ ở Cam Đường (Lào Cai)
+ Cát thủy tinh: ta có nhiều ở Vân Hải (Hải Phòng), ven biển Quảng Bình, Nam Ô (Quảng Nam) và đặc biệt có trữ lượng cát rất lớn ở ven biển Ninh Thuận và Bình Thuận.
+ Đá vôi: rất phong phú ở trung du miền núi phía Bắc kéo dài qua Ninh Bình, Thanh Hóa vào tận Quảng Bình nổi tiếng với núi đá vôi Kè Bảng (Quảng Bình). ở miền Nam rất hiếm đá vôI và chỉ có trữ lượng đá vôi lớn ở khu vực Hà Tiên.
+ Đá quý (Rubi, Saphia) có nhiều ở Yên Bái và Quỳ Châu, Quỳ Hợp (Nghệ An).
+ Ngoài các khoáng sản nêu trên nước ta còn nhiều loại khoáng sản khác khá phong phú như đất sét, cao lanh, cát đen, cát vàng, đa ốp lát.. Tóm lại qua chứng minh trên ta thấy tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và rất đa dạng về loại hình.
Xem thêm các bài liên quan hay, chi tiết khác:
Giải SGK Địa lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 18:
09/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh Quảng Trị.
→D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
- Kon Tum chủ yếu trồng tập trung các cây trọng điểm là cao su, cà phê.
A sai.
- Đắk lắk chủ yếu tập trung trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, cây ăn quả,..
B sai.
- Đắk Nông chủ yếu tập trung trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu.
C sai.
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây chè được trồng nhiều ở tỉnh Lâm Đồng.
D đúng.
* Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên
a) Điều kiện phát triển
- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).
b) Tình hình phát triển
- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).
- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.
=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.
Tây Nguyên là vùng có diện tích cà phê lớn nhất ở nước ta hiện nay
Lâm Đồng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước ta
c) Giải pháp
- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.
- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH CHỦ YẾU VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP Ở TÂY NGUYÊN
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải SGK Địa lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất? Cà Mau.
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích(nghìn km2) |
1910,0 |
181,0 |
330,8 |
300,0 |
Dân số(triệu người) |
273,0 |
16,7 |
32,3 |
109,5 |
(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?
Đáp án đúng là: B
Từ bảng số liệu, ta có thể rút ra được các nhận xét sau:
- In-đô-nê-xi-a có diện tích và dân số lớn nhất. Loại A.
- Ma-lai-xi-a có dân số cao hơn Cam-pu-chia. Loại C.
- Phi-lip-pin có diện tích lớn hơn Cam-pu-chia. Loại D. Chọn B.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin.
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm? Phi-lip-pin tăng nhiều hơn và liên tục.
Câu 23:
22/07/2024Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực
Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực miền núi.
Câu 24:
22/07/2024Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có
Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có qui mô lớn và đang tăng.
Câu 25:
22/07/2024Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là có nhiều loại khác nhau.
Câu 26:
22/07/2024Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.
Câu 27:
09/08/2024Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Gần thị trường tiêu thụ, giúp giảm chi phí vận chuyển sữa tươi và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cao của cư dân đô thị.
C đúng
- A sai vì khí hậu và đất đai không phù hợp cho việc chăn nuôi bò sữa quy mô lớn, và thị trường tiêu thụ không tập trung như ở các vùng ven thành phố lớn.
- B sai vì khí hậu ẩm ướt có thể gây bệnh cho bò và sự cạnh tranh về đất đai với các loại cây trồng khác. Chăn nuôi bò sữa cần điều kiện môi trường và cơ sở hạ tầng đặc thù, thường được ưu tiên hơn ở các khu vực gần thành phố lớn.
- D sai vì điều kiện khí hậu và địa hình không thuận lợi cho chăn nuôi bò sữa, và việc chăm sóc bò sữa yêu cầu cơ sở hạ tầng đặc thù mà các cao nguyên khó đáp ứng.
*) Ngành chăn nuôi
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
* Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 28:
23/07/2024Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay hoạt động lâm sinh đang được chú trọng.
Câu 29:
22/07/2024Giao thông đường bộ nước ta hiện nay
Giao thông đường bộ nước ta hiện nay khối lượng vận chuyển lớn
Câu 30:
22/07/2024Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng
Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 31:
15/08/2024Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Nhu cầu du lịch tăng cao là nguyên nhân chính thúc đẩy sự phát triển của du lịch biển - đảo ở Việt Nam. Quốc gia có nhiều địa điểm đẹp, bờ biển dài, hệ thống đảo đa dạng thu hút khách du lịch tìm kiếm trải nghiệm văn hóa, thiên nhiên đặc sắc.
C đúng
- A sai vì du lịch biển - đảo phát triển không chỉ do nguồn lao động dồi dào mà còn nhờ vào cảnh quan thiên nhiên đẹp, nhu cầu du lịch tăng cao, và các chính sách hỗ trợ phát triển ngành du lịch của chính phủ.
- B sai vì tài nguyên du lịch đa dạng là một yếu tố quan trọng nhưng không đủ để du lịch biển - đảo phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển còn phụ thuộc vào các chính sách hỗ trợ, cơ sở hạ tầng, và quản lý bền vững của ngành du lịch.
- D sai vì giao thông thuận lợi là một yếu tố quan trọng nhưng không đơn độc làm nên sự phát triển của du lịch biển - đảo. Sự thành công của ngành du lịch còn phụ thuộc vào các yếu tố như quản lý môi trường, chất lượng dịch vụ du lịch, và sự hấp dẫn của các điểm đến.
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
* Điều kiện phát triển:
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư…
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…
=> Thuận lợi phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
b) Du lịch biển – đảo
- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú, phong cảnh kỳ thú (vịnh Hạ Long), nhiều bãi biển đẹp thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
- Du lịch biển được phát tirển nhanh trong những năm gần đây.
- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.
Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
a) Ý nghĩa
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và đa dạng, giữa các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không chia cắt được.
- Môi trường biển rất nhạy cảm trước tác động của con người.
b) Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản.
c) Khai thác khoáng sản
- Nghề làm muối phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là ở DHNTB.
- Thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
d) Phát triển du lịch biển
- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp, nhiều bãi biển mới được đưa vào khai thác.
- Các khu du lịch Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn (Quảng Ninh và Hải Phòng), Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu.
e) Giao thông vận tải biển
- Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã được xây dựng, cải tạo và nâng cấp.
- Hải cảng nước sâu (Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất, Vũng,...).
- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách thường xuyên nối liền các đảo với đất liền góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội ở các tuyến đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 32:
23/07/2024Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây? Tăng trưởng kinh tế nhanh gắn với giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
Câu 33:
22/07/2024Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do
Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do cơ sở hạ tầng được cải thiện và thu hút đầu tư.
Câu 34:
22/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là
Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là tạo ra nguồn điện dồi dào và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 35:
22/07/2024Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là thủy lợi, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về dân số Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? Quy mô dân số nước ta.
Câu 37:
22/07/2024Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do
Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do phần lớn sông nhỏ, thềm lục địa hẹp và sâu.
Câu 38:
15/09/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là : B
- Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ ,chỉ có tỉnh Quảng Ninh giáp biển,ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ,phát huy được nguồn lực kinh tế biển là giao thông,du lịch ,hải sản,và sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng.
- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Phát triển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long).
- Giao thông vận tải biển: cảng Cái Lân, Cửu Ông, Cẩm Phả.
- Khai thác khoáng sản biển (cát, san hô, titan,…).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Đơn vị: Triệu kWh)
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Nhà nước |
67 678 |
123 291 |
133 081 |
165 548 |
Ngoài Nhà nước |
1 721 |
5 941 |
7 333 |
12 622 |
Đầu tư nước ngoài |
22 323 |
12 018 |
17 535 |
13 423 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? Miền.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-