[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
10566 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
04/10/2024Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là vùng
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là vùng lãnh hải
*Tìm hiểu thêm: "Vùng biển"
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 2:
22/07/2024Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ đất ở miền núi?
Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ đất ở miền núi?
C. Làm ruộng bậc thang.
Câu 3:
01/12/2024Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng thường xuyên bởi lũ quét?
Đáp án đúng là : D
- Vùng chịu ảnh hưởng thường xuyên bởi lũ quét là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán…
→ A sai.
- Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai hạn hán, ngập lụt và sạt lở bờ biển.
→ B sai.
- Ở vùng Đông Nam bộ, khu vực ven biển do chịu ảnh hưởng của bão lũ, sạt lở vùng ven bờ và nước biển dâng đã khiến tài nguyên đất bị suy giảm nghiêm trọng.
→ C sai.
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 4:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Điện Biên.
Câu 5:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII?
A. Hà Nội.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng thuộc hệ thống sông nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng thuộc hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Đồng Nai.
Câu 7:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,ta thấy dãy núi Pu Sam Sao thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D đúng A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
A. Đồng Hới.
Câu 9:
09/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là : B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19,ta thấy bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh Nghệ An.
→B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Bài giảng Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 10:
01/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa không có ngành nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, thấy trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có các ngành:
- Sản xuất giấy, xenlulô.
- Cơ khí.
- Chế biến nông sản.
- Giày, da.
→ Ở Thanh Hóa không có ngành sản xuất ô tô
→ D đúng.A,B,C sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển quan trọng nhất dài 1500 km nối Hải Phòng với nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển quan trọng nhất dài 1500 km nối Hải Phòng với nơi nào sau đây?
D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào say đây có giá trị sản xuất lớn nhất Đồng bằng sông Hồng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào say đây có giá trị sản xuất lớn nhất Đồng bằng sông Hồng?
A. Hà Nội.
Câu 13:
23/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
D. Vĩnh Sơn.
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất ô tô?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh có ngành sản xuất ô tô.
- Giải thích:
+ Theo ký hiệu trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, ký hiệu chiếc xe ô tô thể hiện ngành sản xuất ô tô.
+ Ký hiệu này chỉ xuất hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Các trung tâm công nghiệp còn lại (Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một) không có ký hiệu xe ô tô, do đó không có ngành sản xuất ô tô.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Câu 15:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
Phát biểu nào sau đây đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
D. Núi cao chiếm ưu thế.
Câu 16:
20/07/2024Dân số nước ta còn tăng nhanh là do
Dân số nước ta còn tăng nhanh là do
A. đông dân, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
Câu 17:
22/07/2024Tỉ lệ dân thành thị của nước ta đang tăng nhanh là do
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta đang tăng nhanh là do
B. quá trình công nghiệp hóa.
Câu 18:
23/07/2024Điều kiện thuận lợi để nước ta đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ là do
Điều kiện thuận lợi để nước ta đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ là do
C. có nhiều đầm phá, vũng vịnh, rừng ngập mặn.
Câu 19:
22/07/2024Đường ống nước ta phát triển mạnh do
Đường ống nước ta phát triển mạnh do
B. sự phát triển mạnh của ngành công nghiệp dầu khí.
Câu 20:
22/07/2024Ngành du lịch nước ta phát triển mạnh từ khoảng thời gian nào sau đây?
Ngành du lịch nước ta phát triển mạnh từ khoảng thời gian nào sau đây?
D. Đầu thập niên 90 thế kỷ XX
Câu 21:
22/07/2024Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp quan trọng nhất hiện nay của nước ta là
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp quan trọng nhất hiện nay của nước ta là
B. khu công nghiệp.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển ngành du lịch nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển du lịch của nước ta giai đoạn 2000-2014?
Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển ngành du lịch nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển du lịch của nước ta giai đoạn 2000-2014?
A. Khách trong nước tăng nhanh hơn khách quốc tế.
Câu 23:
22/07/2024Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng
Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng
A. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
Câu 24:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA THỜI KÌ 1999 - 2013
(Đơn vị: tỉ USD)
1999 |
2005 |
2007 |
2013 |
|
Giá trị xuất khẩu |
47,9 |
248,3 |
355,2 |
530,7 |
Giá trị nhập khẩu |
30,4 |
138,0 |
245,4 |
335,4 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga giữa các năm trong thời kỳ 1999-2013?
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga giữa các năm trong thời kỳ 1999-2013?
D. Năm 2013 xuất siêu lớn nhất.
Câu 25:
15/11/2024Do nước ta nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á nên
Đáp an đúng là :C
Do nước ta nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á nên nước ta chịu ảnh hưởng bởi gió mùa.
Gió tín phong hay gọi là gió mậu dịch được thổi trong các miền cận xích đạo với phạm vi hoạt động ở 300 về phía xích đạo.
→ A sai
Thiên tai là những hiện tượng thiên nhiên cực đoan, là sự cố bất khả kháng
→ B sai
Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển do tác động của các khối khí kết hợp với biển Đông
→ D sai
*Tìm hiểu thêm về "Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam"
Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 26:
22/07/2024Thành phần kinh tế nào sau đây của nước ta đang giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
Thành phần kinh tế nào sau đây của nước ta đang giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
A. Kinh tế nhà nước.
Câu 27:
23/07/2024Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây phát triển dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ rất phong phú?
Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây phát triển dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ rất phong phú?
C. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 28:
22/07/2024Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do có
Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do có
D. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển
Câu 29:
22/07/2024Nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng, chủ yếu do có
Nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng, chủ yếu do có
A. tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 30:
22/07/2024Dịch lợn tả Châu Phi đang lan tràn nhanh tại Việt Nam, chủ yếu do
Dịch lợn tả Châu Phi đang lan tràn nhanh tại Việt Nam, chủ yếu do
B. ý thức của người chăn nuôi chưa cao.
Câu 31:
22/07/2024Vấn đề xã hội có ý nghĩa hàng đầu mà tất cả các quốc gia Đông Nam Á đang phải tập trung giải quyết là
Vấn đề xã hội có ý nghĩa hàng đầu mà tất cả các quốc gia Đông Nam Á đang phải tập trung giải quyết là
B. phát triển nguồn nhân lực.
Câu 32:
22/07/2024Cho biểu đồ đồ dấn số thế giới, dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thể giới giai đoạn 1970-2010
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ đồ dấn số thế giới, dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thể giới giai đoạn 1970-2010 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
C. Tình hình gia tăng dân số thể giới giai đoạn 1970 -2010.
Câu 33:
14/09/2024Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là : D
- Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta sẽ đem lại ý nghĩa chủ yếu là triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao, góp phần đẩy mạnh sự phát triển kinh tế chung của vùng. Đồng thời, cũng có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư của lao động trong vùng.
- Các đáp khác không phải là Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
→ D đúng.A,B,C sai.
* Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
* Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 34:
22/07/2024Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì
Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì
A. sông ngòi ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt.
Câu 35:
22/07/2024Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên chủ yếu là do
Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên chủ yếu là do
A. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên.
Câu 36:
23/07/2024Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì
Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì
A. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động, giao lưu kinh tế.
Câu 37:
22/07/2024Đông Nam Bộ thu hút được nguồn lao động dồi dào, chủ yếu do
Đông Nam Bộ thu hút được nguồn lao động dồi dào, chủ yếu do
A. nền kinh tế phát triển năng động.
Câu 38:
23/07/2024Đông Nam Bộ thu hút được nguồn lao động dồi dào, chủ yếu do
Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ở Đồng bằng sông Hồng vì
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
Câu 39:
22/07/2024Đông Nam Bộ thu hút được nguồn lao động dồi dào, chủ yếu do.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh là do
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM
(đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ |
||
2000 |
129,1 |
101,0 |
24,9 |
3,2 |
2005 |
183,2 |
134,7 |
45,1 |
3,4 |
2010 |
540,2 |
396,7 |
135,1 |
8,4 |
2013 |
751,8 |
534,5 |
200,6 |
16,7 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị sản xuất ngành trồng trọt và tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt trong tống giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2013, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị sản xuất ngành trồng trọt và tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt trong tống giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2013, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? D. Kết hợp.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-