Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32 (mới 2024 + Bài Tập): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 32.

1 9035 lượt xem


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài giảng Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

1. Khái quát chung

- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2 - 30,5%).

- Dân số: 13,9 triệu người (năm 2019), 14,3% dân số cả nước.

- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào; Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ -> có vị trí địa lí đặc biệt, thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện

* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:

- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.

- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).

- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).

Khoáng sản than - Ở nước ta than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh

* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn

- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.

- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.

- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…

Toàn cảnh nhà máy thủy điện Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới

* Thế mạnh

- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...

- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.

- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.

- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…

* Tình hình phát triển

- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.

- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.

- Rau và hạt giống: SaPa.

- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…

Đồi chè ở Tân Cương, Thái Nguyên

* Hạn chế

- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.

- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.

* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.

4. Chăn nuôi gia súc

* Thế mạnh:

- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m.

- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào.

* Tình hình phát triển

- Phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).

- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Đàn trâu 1,5 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước), đàn bò 120 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước, năm 2019).

- Đàn lợn: hơn 6,4 triệu con (chiếm 23% đàn lợn cả nước - 2019).

Chăn nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Sơn La

* Hạn chế

- Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm hàng hóa.

- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.

KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

5. Kinh tế biển

- Phát triển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản.

- Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long).

- Giao thông vận tải biển: cảng Cái Lân, Cửu Ông, Cẩm Phả.

- Khai thác khoáng sản biển (cát, san hô, titan,…).

Cảng biển Cái Lân, Quảng Ninh

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

I. Nhận biết

Câu 1: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là

A. chăn nuôi gia súc lớn và cây lượng thực.

B. cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm.

D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án: D

Giải thích: Cây lâu năm và chăn nuôi gia súc là thế mạnh nông nghiệp của Trung du, miền núi nước ta.

Câu 2: Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển?

A. Đông Nam Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng kinh tế của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển.

Câu 3: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào

A. hoa màu lương thực.

B. phụ phẩm thủy sản.

C. thức ăn công nghiệp.

D. đồng cỏ tự nhiên.

Đáp án: D

Giải thích: Đồng cỏ tự nhiên là nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi nước ta.

Câu 4: Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là

A. Lào Cai.

B. Lạng Sơn.

C. Bắc Giang.

D. Quảng Ninh.

Đáp án: D

Giải thích: Quảng Ninh là tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển.

Câu 5: Tỉnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. Thái Nguyên.

B. Lạng Sơn.

C. Phú Thọ.

D. Quảng Ninh.

Đáp án: D

Giải thích: Quảng Ninh là tỉnh của trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

B. Phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. Dân số đông nhất so với các vùng khác.

D. Giáp cả Trung Quốc và Lào.

Đáp án: C

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả Trung Quốc và Lào, tích lớn nhất so với các vùng khác phân hóa thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 7: Loại khoáng sản kim loại có nhiều nhất ở Tây Bắc là

A. đồng, niken.

B. thiếc, bôxit.

C. đồng, vàng.

D. apatit, sắt.

Đáp án: A

Giải thích: Đồng - Niken là loại khoáng sản kim loại có nhiều ở Tây Bắc.

Câu 8: Loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. pirit.

B. graphit.

C. apatit.

D. mica.

Đáp án: C

Giải thích: Apatit là loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 9: Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho

A. nhiệt điện và hóa chất.

B. nhiệt điện và xuất khẩu.

C. nhiệt điện và luyện kim.

D. luyện kim và xuất khẩu.

Đáp án: B

Giải thích: Nguồn than khai thác ở trung du và miền núi Bắc Bộ sử dụng chủ yếu cho nhiệt điện và xuất khẩu.

Câu 10: Mỏ apatit lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh

A. Quảng Ninh.

B. Cao Bằng.

C. Yên Bái.

D. Lào Cai.

Đáp án: D

Giải thích: Mỏ Apatit lớn nhất ở trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh Lào Cai.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Lý thuyết Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Lý thuyết Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Lý thuyết Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

Lý thuyết Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

1 9035 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: