Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36 (mới 2024 + Bài Tập): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 36 để học tốt môn Địa lí lớp 12.

1 7,062 21/12/2023


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài giảng Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

1. Khái quát chung

- Gồm 8 tỉnh/thành phố: TP. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.

- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4%), số dân 10 triệu người (10,3% - 2019).

- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và biển Đông.

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển

a) Nghề cá

- Tiềm năng phát triển

+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.

+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.

- Tình hình phát triển

+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.

+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...

- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.

- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.

b) Du lịch biển

- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...

- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.

Bãi biển Mỹ Khê, Đà Nẵng

c) Dịch vụ hàng hải

- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.

- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.

- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.

Cảng biển Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng

d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối

- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).

- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...

Cánh đồng cát Cà Ná, Ninh Thuận

3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng

a) Tình hình phát triển

- Hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

- Công nghiệp: cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.

- Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất,…

Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.

b) Giải pháp

- Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV.

- Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).

c) Phát triển giao thông vận tải

- Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam.

- Khôi phục hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Chu Lai,…).

- Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu tạo ra thế mở cửa cho vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.

Một đoạn quốc lộ 1A đi qua địa phận tỉnh Khánh Hòa

KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

I. Nhận biết

Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Kinh tế biển.

B. Sản xuất lương thực.

C. Thủy điện.

D. Khai thác khoáng sản.

Đáp án: A

Giải thích: Duyên hải, Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế biển.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn Bắc Trung Bộ trong khai thác hải sản là

A. có các ngư trường rộng lớn.

B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.

C. có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.

D. có các điều kiện hải văn thuận lợi.

Đáp án: A

Giải thích: Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do vùng này có các ngư trường rộng lớn: ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ giàu hải sản như Hoàng Sa - Trường Sa,…

Câu 3: Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.

B. có nhiều loài cá quý, loài tôm mực.

C. liền kề với các ngư trường lớn.

D. hoạt động chế biến hải sản đa dạng.

Đáp án: A

Giải thích: Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở duyên hải, Nam Trung Bộ là bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.

Câu 5: Số lượng các tỉnh/thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. 5.

B. 6.

C. 8.

D. 10.

Đáp án: C

Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm có 8 tỉnh và thành phố (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận).

Câu 6: Từ Bắc đến Nam của vùng Duyên hải Nam Trung bắt đầu thành phố Đà Nẵng đến tỉnh

A. Bình Thuận.

B. Ninh Thuận.

C. Khánh Hòa.

D. Bình Định.

Đáp án: A

Giải thích: Từ Bắc đến Nam của vùng duyên hải Nam Trung Bộ bắt đầu là thành phố Đà Nẵng đến tỉnh Bình Thuận.

Câu 7: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở đảo

A. Phú Quý.

B. Lý Sơn.

C. Tri Tôn.

D. Phan Vinh.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ đang tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở đảo Phú Quý.

Câu 9: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển mạnh nhất ở các tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Ngãi, Bình Định.

C. Phú Yên, Khánh Hòa.

D. Ninh Thuận, Bình Thuận.

Đáp án: C

Giải thích: Nghề nuôi tôm hùm tôm sú phát triển mạnh nhất ở các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa.

Câu 10: Trung tâm du lịch quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Nha Trang.

B. Phan Thiết.

C. Đà Nẵng.

D. Quảng Ngãi.

Đáp án: C

Giải thích: Trung tâm du lịch quan trọng nhất của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

Lý thuyết Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Lý thuyết Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

Lý thuyết Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

Lý thuyết Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm

1 7,062 21/12/2023