Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30 (mới 2024 + Bài Tập): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 30.

1 4087 lượt xem


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Bài giảng Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

I. GIAO THÔNG VẬN TẢI

CƠ CẤU VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2017 (Đơn vị: %)

a) Đường bộ

- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá. Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.

- Các tuyến đường chính (từ Lạng Sơn đến Cà Mau):

+ Quốc lộ 1 (2300 km): tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

+ Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây của nước.

+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ của nước ta đang được kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng Đường bộ xuyên Á.

Một đoạn đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

b) Đường sắt

- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.

- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam.

- Các tuyến đường chính khác: Hà Nội - Hải Phòng (102 km), Hà Nội - Lào Cai (293 km), Hà Nội - Thái Nguyên (75 km), Hà Nội - Đồng Đăng (162,5 km), Lưu Xá-Kép-Uông Bí - Bãi Cháy (175 km).

Một đoạn đường sắt Thống Nhất, Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh

c) Đường biển

- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.

- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.

- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.

Cảng biển Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh - Cảng biển sầm uất nhất nước ta hiện nay

BẢN ĐỒ GIAO THÔNG VẬN TẢI NƯỚC TA

d) Đường sông

- Chiều dài giao thông 11000 km.

- Các tuyến chính:

+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.

+ Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.

+ Một số sông lớn ở miền Trung.

e) Đường hàng không

- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.

- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.

- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.

Sân bay Tân Sơn Nhất, TP. Hồ Chí Minh - Một trong hai sân bay sầm uất nhất cả nước

f) Đường ống

- Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

- Ngoài tuyến đường ống vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa vào đất liền đã được xây dựng và đi vào hoạt động.

II. NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Bưu chính

- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.

- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.

- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.

Ngành bưu chính và viễn thông nước ta ngày càng hội nhập với thế giới

2. Viễn thông

- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.

- Trước thời kì Đổi mới: cũ kĩ, lạc hậu, nghèo nàn.

- Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao. Đến tháng 6/2020, đã có trên 130,4 triệu thuê bao điện thoại.

- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.

+ Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.

+ Mạng phi thoại: mạng Fax, báo điện tử,…

+ Mạng truyền dẫn: sợi cát quang, sóng viba,…

- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển.

- Định hướng: chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại. Sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hoá và đa dịch vụ.

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

I. Nhận biết

Câu 1: Loại hình dịch vụ nào sau đây không phải mới ra đời ở nước ta?

A. Viễn thông.

B. Tư vấn đầu tư.

C. Chuyển giao công nghệ.

D. Vận tải đường bộ.

Đáp án: D

Giải thích: Vận tải đường bộ là loại hình dịch vụ đã được ra đời từ lâu ở nước ta.

Câu 2: Quốc lộ 1 bắt đầu từ cửa khẩu nào sau đây?

A. Hữu Nghị.

B. Lào Cai.

C. Móng Cái.

D. Tân Thanh.

Đáp án: A

Giải thích: Quốc lộ 1 được bắt đầu từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau).

Câu 3: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: B

Giải thích: Quốc lộ 1A đi qua 6 vùng kinh tế từ Tây Nguyên.

Câu 4: Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố

A. đều khắp các vùng

B. tập trung ở miền Bắc.

C. tập trung ở miền Trung.

D. tập trung ở miền Nam.

Đáp án: B

Giải thích: Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố tập trung chủ yếu ở miền Bắc.

Câu 5: Loại hình viễn thông nào sau đây thuộc mạng phi thoại?

A. Điện thoại đường dài.

B. Fax.

C. Truyền dẫn Viba.

D. Điện thoại nội hạt.

Đáp án: B

Giải thích: Mạnh phi điện thoại đang được mở rộng và phát triển với nhiều loại hình dịch vụ mới kỹ thuật tiên tiến bao gồm máy Fax, máy truyền báo trên kênh thông tin.

Câu 6: Tuyến vận tải đường sắt quan trọng nhất nước ta là

A. đường sắt Thống Nhất.

B. Hà Nội - Lào Cai.

C. Hà Nội - Hải Phòng.

D. Hà Nội - Đồng Đăng.

Đáp án: A

Giải thích: Tuyến đường sắt quan trọng nhất nước ta là đường sắt Thống Nhất.

Câu 7: Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Lượng khách du lịch quốc tế lớn.

B. Chiến lược phát triển táo bạo.

C. Lao động có trình độ cao.

D. Đảm bảo tính an toàn tuyệt đối.

Đáp án: B

Giải thích: Hàng không là ngành non trẻ nhưng có bước tiến nhanh nhờ có chiến lược phát triển táo bạo nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay?

A. Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng.

B. Ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh.

C. Mở nhiều đường bay thẳng đến các nước.

D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất.

Đáp án: D

Giải thích: Ngành hàng không chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa (chỉ 0,1% cơ cấu vận tải – bảng số liệu sgk Địa lí 12 trang 136) => Phát biểu ngành hàng không vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất là không đúng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay?

A. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.

B. Đường sông dày đặc khắp cả nước.

C. Phương tiện vận tải ít được cải tiến.

D. Trang thiết bị cảng sông còn lạc hậu.

Đáp án: B

Giải thích: Vận tải đường sông ở nước ta hiện nay mới trung ở đồng bằng, trên các hệ thống sông như sông Hồng – sông Thái Bình, sông Mê Công - Đồng Nai, một số sông lớn ở miền Trung => Vì thế nhận xét “Tuyến đường sông dày đặc khắp cả nước“ là không đúng.

Câu 10: Loại hình nào sau đây không thuộc mạng lưới thông tin liên lạc?

A. mạng điện thoại.

B. mạng phi thoại.

C. mạng truyền dẫn.

D. mạng kĩ thuật số.

Đáp án: D

Giải thích: Mạng lưới viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển bao gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Lý thuyết Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Lý thuyết Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Lý thuyết Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Lý thuyết Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

1 4087 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: