Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37 (mới 2024 + Bài Tập): Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 37.

1 6060 lượt xem


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

Bài giảng Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

1. Khái quát chung

- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

- Diện tích: 54,7 nghìn km2 (16,5%), dân số 5,9 triệu người (6,1% - 2019).

- Tiếp giáp: Là vùng duy nhất không giáp biển, giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, giáp hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.

2. Phát triển công nghiệp lâu năm

a) Điều kiện phát triển

- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).

b) Tình hình phát triển

- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.

- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.

- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.

- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).

- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.

=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.

Tây Nguyên là vùng có diện tích cà phê lớn nhất ở nước ta hiện nay

Lâm Đồng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước ta

c) Giải pháp

- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.

- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).

- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).

- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.

- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.

- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.

KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH CHỦ YẾU VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP

Ở TÂY NGUYÊN

3. Khai thác và chế biến lâm sản

a) Vai trò

- Tây Nguyên là “kho vàng xanh”, rừng che phủ 60% diện tích lãnh thổ với 35% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước.

- Trong rừng có nhiều gỗ quý: cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc,…

- Là môi trường sống của nhiều chim, thú quý: voi, bò tót, gấu,...

- Cân bằng sinh thái, giữ mực nước ngầm, chống xói mòn, rửa trôi,…

Tây Nguyên được mệnh danh là “kho vàng xanh” của cả nước

b) Hiện trạng

- Tài nguyên rừng bị suy giảm.

- Nguyên nhân: khai thác bừa bãi, cháy rừng,…

- Hậu quả: mất lớp phủ thực vật, trữ lượng gỗ ít, nước ngầm hạ thấp, đe dọa môi trường sống của các loài động vật,…

c) Phương hướng

- Ngăn chặn nạn phá rừng.

- Khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

- Công tác giao đất giao rừng cần được đẩy mạnh.

- Đẩy mạnh việc chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

4. Khai thác thủy năng kết hợp thuỷ lợi

- Tài nguyên nước của các hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai,... đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn.

+ Hệ thống thủy điện trên sông Xê Xan: Yaly (720MW), Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 và Plây krông.

+ Sông Xrê Pôk, 6 bậc thang thủy điện với tổng công suất lắp máy trên 600 MW, thuỷ điện Buôn Kuôp (280MW); thủy điện Buôn Tua Srah (85MW),…

+ Trên hệ thống sông Đồng Nai: Đa Nhim (160MW), Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180MW),…

Một góc thủy điện Yaly - Thủy điện có công suất lớn nhất vùng Tây Nguyên

- Ý nghĩa

+ Các công trình thuỷ điện tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp của vùng phát triển, trong đó có khai thác và chế biến bột nhôm từ nguồn Bôxit.

+ Các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô và có thể khai thác cho mục đích du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.

CÁC BẬC THANG THỦY ĐIỆN TRÊN TÂY NGUYÊN

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

I. Nhận biết

Câu 1: Giải pháp nào sau đây không có tác dụng với việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?

A. Ngăn chặn nạn phá rừng, đốt rừng.

B. Đẩy mạnh giao đất, giao rừng.

C. Phát triển khai thác, chế biến gỗ.

D. Khai thác hợp lí đi đôi với trồng rừng.

Đáp án: C

Giải thích: Phát triển khai thác chế biến gỗ không có tác dụng với việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên.

Câu 2: Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn do điều kiện chủ yếu nào sau đây?

A. Có nguồn nước dồi dào.

B. Đất badan tập trung thành vùng lớn.

C. Khí hậu phân hóa theo độ cao.

D. Khí hậu cận xích đạo với 2 rõ rệt.

Đáp án: B

Giải thích: Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn do đất ba gian tập trung thành vùng lớn.

Câu 3: Số lượng các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên là

A. 5.

B. 6.

C. 8.

D. 10.

Đáp án: A

Giải thích: Tây Nguyên bao gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

Câu 4: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là

A. Crôm.

B. Mangan.

C. Sắt.

D. Bôxit.

Đáp án: D

Giải thích: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là bôxit.

Câu 5: Tỉnh có diện tích trồng cà phê nhiều nhất nước ta là

A. Kon Tum.

B. Gia Lai.

C. Đắk Lắk.

D. Lâm Đồng.

Đáp án: C

Giải thích: Có diện tích trồng cà phê nhiều nhất nước ta là Đắk Lắk.

Câu 6: Thành phố nổi tiếng về cà phê có chất lượng cao ở Tây Nguyên là

A. Kon Tum.

B. Buôn Ma Thuột.

C. Plây ku.

D. Đà Lạt.

Đáp án: B

Giải thích: Buôn Ma Thuột là thành phố nổi tiếng về cà phê có chất lượng cao ở Tây Nguyên.

Câu 7: Vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, độ che phủ rừng ở Tây Nguyên là bao nhiêu % ?

A. 40.

B. 50.

C. 60.

D. 70.

Đáp án: C

Giải thích: Vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX độ che phủ rừng ở Tây Nguyên là 60%.

Câu 8: Cây chè được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây của Tây Nguyên?

A. Kon Tum.

B. Gia Lai.

C. Đắk lắk.

D. Lâm Đồng.

Đáp án: D

Giải thích: Cây chè được trồng chủ yếu ở tỉnh Lâm Đồng.

Câu 9: Vị trí địa lí của Tây Nguyên không tiếp giáp với

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Lào và CamPuChia.

D. Biển Đông.

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí địa lý của Tây Nguyên không tiếp giáp với biển Đông.

Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên?

A. Chè.

B. Cao su.

C. Hồ tiêu.

D. Cà phê.

Đáp án: D

Giải thích: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của Tây Nguyên là cây cà phê.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Lý thuyết Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Lý thuyết Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

Lý thuyết Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

Lý thuyết Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm

1 6060 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: