Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7 (mới 2024 + Bài Tập): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 7.

1 9,404 21/12/2023


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

1. Đặc điểm chung của địa hình

2. Các khu vực địa hình

a) Khu vực đồi núi

b) Khu vực đồng bằng

* Đồng bằng châu thổ sông

Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

- Đồng bằng sông Hồng

Cánh đồng lúa ở Đồng bằng sông Hồng

+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.

+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.

+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.

+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).

- Đồng bằng sông Cửu Long

+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.

+ Địa hình thấp, phẳng.

+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).

Cánh đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long

* Đồng bằng ven biển

- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.

- Đặc điểm:

+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.

- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…

3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội

a) Khu vực đồi núi

* Thế mạnh

- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

- Rừng: Giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.

- Đất: Các bề mặt cao nguyên, bán bình nguyên, đồi trung du và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.

Thủy điện Thác Bà, Yên Bái - Vùng núi giàu tiềm năng thủy điện

- Thủy năng: Các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.

- Du lịch: Miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...).

Hà Giang, vùng núi có nhiều cảnh quan du lịch sinh thái đa dạng

* Hạn chế

- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.

- Thiên tai: Nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,...).

- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. Nơi khô nóng xảy ra cháy rừng, vùng núi đá vôi thiếu nước,…

b) Khu vực đồng bằng

* Thế mạnh

- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.

- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

- Điều kiện thuận lợi tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.

* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán, triều cường, ngập lụt,...

Ở các vùng đồng bằng thường xuyên xảy ra hạn hán

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

I. Nhận biết

Câu 1: Các cao nguyên ở nước ta thuận lợi nhất để phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Chăn nuôi gia súc nhỏ.

B. Chăn nuôi gia cầm.

C. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.

D. Phát triển cây công nghiệp hàng năm.

Đáp án: C

Giải thích: Các cao nguyên ở nước ta thuận lợi nhất để phát triển hoạt động kinh tế trồng cây công nghiệp lâu năm do ở khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như đất trồng, khí hậu

Câu 2: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là

A. xói mòn, rửa trôi.

B. bồi tụ, mài mòn.

C. xâm thực, bồi tụ.

D. bồi tụ, xói mòn.

Đáp án: C

Giải thích: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là: xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi và bồi tụ nhanh ở khu vực đồng bằng.

Câu 3: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi

A. có bậc ruộng cao bạc màu.

B. có nhiều ô trũng ngập nước.

C. không được bồi đắp thường xuyên.

D. được bồi đắp phù sa thường xuyên.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi đất phì nhiêu màu mỡ ra được bồi đắp phù sa thường xuyên.

Câu 4: Than nâu tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đáp án: B

Giải thích: Than nâu tập trung nhiều nhất ở khu vực Đồng bằng Sông Hồng của nước ta.

Câu 5: Khu vực nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều than bùn nhất?

A. Kiên Giang.

B. Đồng Tháp Mười.

C. Tứ giác Long Xuyên.

D. U Minh.

Đáp án: D

Giải thích: U Minh ở Đồng bằng sông Cửu Long là nơi tập trung nhiều than bùn nhất.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.

B. Đất thường nghèo, có ít phù sa sông.

C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn.

D. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm của giải đồng bằng ven biển miền Trung :

- Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.

- Đất thường nghèo có ít phù sa sông chủ yếu là đất pha cát

- Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

Như vậy, đặc điểm ở giữa có nhiều vùng trũng lớn không chính xác.

Câu 7: Vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vùng đất trong đê được bồi đắp hàng năm.

B. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc.

C. Có hệ thống đê ven sông để ngăn lũ.

D. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi đất phì nhiêu màu mỡ ra được bồi đắp phù sa thường xuyên. Như vậy, vùng đất trong đê được bồi đắp hàng năm là không chính xác.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là đồng bằng châu thổ rộng lớn.

B. Được bồi đắp phù sa của sông Cửu Long.

C. Trên bề mặt có nhiều đê sông.

D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Đáp án: C

Giải thích: Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ.

Câu 9: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:

A. Sông Tiền – Sông Hậu

B. Sông Hồng và Sông Đà

C. Sông Hồng – Sông Thái Bình

D. Sông Đà và Sông Lô

Đáp án: C

Giải thích: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông: Sông Hồng – Sông Thái Bình.

Câu 10: Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:

A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển

B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng

C. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn

D. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước

Đáp án: A

Giải thích: Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm: Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Lý thuyết Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Lý thuyết Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng

Lý thuyết Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)

1 9,404 21/12/2023