Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 5 (mới 2024 + Bài Tập): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí 12 Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 5.

1 5442 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)

2. Giai đoạn Cổ kiến tạo

a) Thời gian

- Diễn ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm: Từ kỉ Cambri cách đây 542 triệu năm đến kỉ Krêta cách đây 65 triệu năm.

b) Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử tự nhiên nước ta

- Nhiều khu vực chìm ngập trong nước biển và được nâng lên qua các vận động tạo sơn: Calêđôni, Hecxini, Inđôxini và Kimêri.

- Các khu vực hoạt động uốn nếp mạnh mẽ: địa khối vòm sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum, Tây Bắc...

- Các khu vực đứt gãy, động đất, phun trào mạnh, tạo thành các loại đá: granit, anđêzit, các loại khoáng sản...

Lý thuyết Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo) | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Các mỏ than đá ở Quảng Ninh được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo

c) Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển

- Các điều kiện cổ địa lí được hình thành và phát triển thuận lợi.

- Về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được định hình.

3. Giai đoạn Tân kiến tạo

Đây là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của lãnh thổ Việt Nam, kéo dài cho đến ngày nay.

Lý thuyết Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo) | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Nhiều dãy núi ở nước ta được trẻ lại do tác động của vận động tạo núi Anpơ - Himalaya

a) Thời gian

- Đây là giai đoạn ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên của nước ta.

- Các hoạt động của giai đoạn này vẫn đang tiếp diễn đến ngày nay.

b) Chịu tác động mạnh mẽ của kì vận động núi Anpơ - Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu

- Vận động Anpơ - Himalaya cách đây 23 triệu năm và vẫn đang tiếp diễn.

- Tác động: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, bồi lấp, hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh...

Lý thuyết Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo) | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT

c) Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày nay

- Nâng cao địa hình, làm sông ngòi trẻ, đồi núi cổ được nâng cao mở rộng.

- Hình thành cao nguyên, đồng bằng; mở rộng biển Đông tạo các bể dầu khí.

- Giới sinh vật tiến hóa - loài người xuất hiện.

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã thể hiện rõ nét,…

Lý thuyết Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo) | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Cảnh quan Việt Nam được định hình và có sắc thái trong giai đoạn Tân kiến tạo

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)

I. Nhận biết

Câu 1: Khoáng sản nào dưới đây không được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo?

A. Vàng.

B. Dầu mỏ.

C. Bôxit.

D. Than nâu.

Đáp án: A

Giải thích: Các loại khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành trong giai đoạn tân kiến tạo là dầu mỏ than nâu. Như vậy vàng là loại khoáng sản không được hình thành trong giai đoạn tân kiến tạo mà thuộc giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 2: Giai đoạn duy nhất còn kéo dài đến tận ngày nay và vẫn tiếp tục là

A. Đại trung sinh.

B. Tân kiến tạo.

C. Đại cổ sinh.

D. Cổ kiến tạo.

Đáp án: B

Giải thích: Giai đoạn tân kiến tạo là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên nước ta còn được kéo dài đến ngày nay.

Câu 3: Giai đoạn Cổ kiến tạo không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chấm dứt cách đây 65 triệu năm.

B. Bắt đầu từ kỉ Jura.

C. Bắt đầu từ kỉ Cambri.

D. Chấm dứt vào kỉ Krêta.

Đáp án: B

Giải thích: Giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ Cambri cách đây 542 triệu năm trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh, chấm dứt vào kỉ Kreta, cách đây 65 triệu năm. Như vậy đáp án bắt đầu từ kỉ Jura là không chính xác.

Câu 4: "Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại", đó là đặc điểm của

A. Giai đoạn Tiền Cambri.

B. Thời kì đầu của giai đoạn Cổ kiến tạo.

C. Thời kì sau của giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Giai đoạn Tân kiến tạo.

Đáp án: D

Giải thích: “Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại”, đó là đặc điểm của Giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 5: Phần lớn lãnh thổ nước ta được hình thành trong

A. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

B. Đại Nguyên sinh và Cổ sinh.

C. Giai đoạn Tân kiến tạo.

D. Giai đoạn Tiền Cambri.

Đáp án: A

Giải thích: Giai đoạn cổ kiến tạo là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên của nước ta.

Câu 6: Giai đoạn Tân kiến tạo chịu tác động mạnh mẽ nhất của cuộc vận động tạo núi nào dưới đây?

A. Inđôxini.

B. Calêđôni.

C. Kimêri.

D. Anpơ-Himalaya

Đáp án: D

Giải thích: Giai đoạn tân kiến tạo chịu tác động mạnh mẽ nhất của cuộc vận động tạo núi Himalaya và tạo ra những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.

Câu 7: Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là

A. Các đá trầm tích biển được tìm thấy ở nhiều nơi.

B. Quá trình phong hoá vẫn tiếp tục, sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.

C. Khí hậu toàn cầu đang thay đổi theo hướng ngày càng nóng lên.

D. Ngày càng phát hiện nhiều mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh.

Đáp án: B

Giải thích: Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là Quá trình phong hóa vẫn tiếp tục sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.

Câu 8: Giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ nào dưới đây?

A. Jura.

B. Triat.

C. Cacbon.

D. Cambri.

Đáp án: D

Giải thích: Giai đoạn cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ Cambri.

Câu 9: Giai đoạn Tân kiến tạo mới bắt đầu cách đây khoảng

A. 55 triệu năm.

B. 60 triệu năm.

C. 65 triệu năm.

D. 70 triệu năm.

Đáp án: C

Giải thích: Giai đoạn Tân kiến tạo mới bắt đầu cách đây khoảng 65 triệu năm.

Câu 10: Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là

A. Calêđôni và Kimêri.

B. Inđôxini và Kimêri.

C. Inđôxini và Calêđôni.

D. Calêđôni và Hecxini.

Đáp án: D

Giải thích: Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là Calêđôni và Hecxini

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Lý thuyết Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Lý thuyết Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Lý thuyết Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

1 5442 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: