Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2 (mới 2024 + Bài Tập): Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 2.

1 18,564 21/12/2023
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Bài giảng Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

1. Vị trí địa lí

- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Hệ toạ độ địa lí:

+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).

+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).

+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).

+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).

- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.

- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.

2. Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

Lý thuyết Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Các nước Đông Nam Á

b) Vùng biển

- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:

+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.

+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.

+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.

+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.

Lý thuyết Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam

c) Vùng trời

Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí

a) Ý nghĩa về tự nhiên

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.

- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.

- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.

- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán

b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng

- Về kinh tế

+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.

+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).

- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.

Lý thuyết Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

I. Nhận biết

Câu 1: Các nước Đông Nam Á không có chung đường biên giới với nước ta trên biển là

A. Phi-lip-pin, Mi-an-ma.

B. Phi-lip-pin, Bru-nây.

C. Đông-ti-mo, Mi-an-ma.

D. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.

Đáp án: C

Giải thích: Đông Timor và Myanmar là các nước không có chung đường biên giới với nước ta trên biển.

Câu 2: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?

A. Á-Âu và Bắc Băng Dương.

B. Á- Âu và Đại Tây Dương.

C. Á-Âu và Ấn Độ Dương.

D. Á-Âu và Thái Bình Dương.

Đáp án: D

Giải thích: Việt Nam vừa gắn với lục địa Á âu vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.

Câu 3: Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, nhà nước ta có chủ quyền gì ở vùng đặc quyền kinh tế?

A. Hoàn toàn về kinh tế.

B. Một phần về kinh tế.

C. Không có chủ quyền gì.

D. Hoàn toàn về chính trị.

Đáp án: A

Giải thích: Theo Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế ở vùng đặc quyền kinh tế, các nước khác được đặt ống dẫn dầu dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài ruột tự do hoạt động về hàng hải và hàng không.

Câu 4: Hệ tọa độ địa lí trên đất liền nước ta là

A. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.

B. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.

C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.

D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.

Đáp án: C

Giải thích: Hệ tọa độ địa lí trên đất liền nước ta là 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.

Câu 5: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

A. vị trí trong vùng nội chí tuyến.

B. địa hình nước ta thấp dần ra biển.

C. hoạt động của gió phơn Tây Nam.

D. địa hình nước ta nhiều đồi núi.

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu bắc, nên có nhiệt độ cao chan hòa ánh nắng nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Gió mậu dịch và gió mùa Châu Á gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Câu 6: Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta?

A. Bên ngoài của lãnh hải.

B. Phía trong đường cơ sở.

C. Hệ thống các bãi triều.

D. Hệ thống đảo ven bờ.

Đáp án: A

Giải thích: Ranh giới của lãnh hải được xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan chính là đường biên giới quốc gia trên biển.

Câu 7: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng

A. lãnh hải.

B. tiếp giáp lãnh hải.

C. đặc quyền về kinh tế.

D. thềm lục địa.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng lãnh hải.

Câu 8: Lãnh hải của nước ta là

A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

B. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí.

C. vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

D. vùng biển rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.

Đáp án: B

Giải thích: Lãnh hải của nước ta là Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển lãnh hải Việt Nam quá chiều rộng 12 hải lý.

Câu 9: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là

A. thềm lục địa.

B. tiếp giáp lãnh hải.

C. lãnh hải.

D. đặc quyền kinh tế.

Đáp án: A

Giải thích: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là thềm lục địa.

Câu 10: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là

A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.

C. vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.

D. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.

Đáp án: A

Giải thích: Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan là hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

Lý thuyết Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Lý thuyết Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

1 18,564 21/12/2023
Tải về