Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16 (mới 2024 + Bài Tập): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 16.

1 8824 lượt xem


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Bài giảng Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc

* Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

* Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

BIỂU ĐỒ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA

QUA CÁC GIAI ĐOẠN

- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.

- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:

+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.

+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.

+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.

3. Phân bố dân cư chưa hợp lí

- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).

a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi

MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Người/km2)

- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).

- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).

b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA

QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.

- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.

- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

I. Nhận biết

Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng

Câu 2: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây?

A. Inđônêxia và Philippin.

B. Inđônêxia và Malaixia.

C. Indonesia và Thái Lan.

D. Inđônêxia và Mianma.

Đáp án: A

Giải thích: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia Indonesia và Philippin.

Câu 3: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: B

Giải thích: Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?

A. Không đều giữa đồng bằng với miền núi.

B. Mật độ dân số trung bình khá cao.

C. Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều.

D. Không đều giữa thành thị với nông thôn.

Đáp án: C

Giải thích: Nước ta có mật độ dân số trung bình khá cao, phân bố không đều giữa đồng bằng với miền núi và giữa thành thị với nông thôn. Như vậy đáp án trong mật vừng dân cư phân bố đồng đều là không chính xác.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?

A. Tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao.

B. Dân số nước ta còn tăng nhanh.

C. Cơ cấu trẻ nhưng biến đổi nhanh chóng.

D. Nước ta có dân số đông, nhiều dân tộc.

Đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm dân cư nước ta là:

+ Dân số nước ta còn tăng nhanh.

+ Cơ cấu trẻ nhưng biến đổi nhanh chóng.

+ Nước ta có dân số đông, nhiều dân tộc.

Như vậy, tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao không chính xác.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?

A. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi.

B. Có rất nhiều dân tộc ít người.

C. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi.

D. Chiếm phần lớn số dân cả nước.

Đáp án: D

Giải thích: Phát biểu đúng dân cư vùng đồng bằng là chiếm phần lớn số dân cả nước.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

A. Có nhiều dân tộc ít người.

B. Gia tăng tự nhiên rất cao.

C. Dân tộc Kinh là đông nhất.

D. Có quy mô dân số lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Gia tăng tự nhiên rất cao là phát biểu không đúng với đặc điểm dân số nước ta hiện nay.

Câu 8: Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng

A. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

B. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

C. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

D. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

Đáp án: D

Giải thích: Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

Câu 9: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Tuyên truyền, giáo dục dân số.

B. Dân số có xu hướng già hóa.

C. Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.

Đáp án: C

Giải thích: Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm mạnh.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta?

A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.

B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.

C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.

D. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi.

Đáp án: C

Giải thích: Nước ta có mật độ dân số trung bình khá cao, phân bố không đều giữa đồng bằng với miền núi và giữa thành thị với nông thôn. Như vậy dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn là không chính xác.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Lao động và việc làm

Lý thuyết Bài 18: Đô thị hoá

Lý thuyết Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Lý thuyết Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Lý thuyết Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

1 8824 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: