Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14 (mới 2024 + Bài Tập): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 14.

1 22,500 21/12/2023


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Bài giảng Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

a) Tài nguyên rừng

DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

* Hiện trạng

Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.

- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.

* Nguyên nhân

- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…

- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…

* Biện pháp

- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.

- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:

+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

Vườn quốc gia Cúc Phương - Vườn quốc gia đầu tiên của nước ta

* Ý nghĩa

- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…

- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…

b) Đa dạng sinh học

* Hiện trạng

- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..

- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.

- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.

* Nguyên nhân

- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.

- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.

- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).

* Biện pháp

- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.

- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.

Chim Hồng Hoàng - Được xếp vào bậc bị đe dọa, cận nguy cấp

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

a) Hiện trạng

- Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang, đồi trống tăng.

- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.

- Do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.

b) Biện pháp

* Đồi núi

- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.

- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.

- Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.

* Đồng bằng

- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.

- Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại,…

Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu trong nông nghiệp

3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác

- Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống ô nhiễm nước.

- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoảng sản, tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

- Tài nguyên du lịch: bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.

- Tài nguyên khác (khí hậu, biển,…): khai thác, sử dụng hợp lí và phát triển bền vững.

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

I. Nhận biết

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do

A. cháy rừng.

B. trồng rừng chưa hiệu quả.

C. khai thác quá mức.

D. chiến tranh.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do khai thác quá mức.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta ?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.

B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

Đáp án: C

Giải thích: Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn là phát biểu không đúng với tài nguyên rừng của nước ta.

Câu 3: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?

A. Ngăn chặn du canh, du cư.

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Bảo vệ rừng và đất rừng.

D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.

Đáp án: D

Giải thích: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật trong các là làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.

Câu 4: Theo mục đích sử dụng, rừng được chia thành

A. rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa.

B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng rậm.

C. rừng sản xuất, rừng tre nứa, rừng cây gỗ.

D. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Đáp án: D

Giải thích: Theo mục đích sử dụng rừng được chia ra làm 3 loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Câu 5: Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp chủ yếu do

A. dịch bệnh.

B. chiến tranh.

C. khai thác bừa bãi và cháy rừng.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Đáp án: C

Giải thích: Hiện nay diện tích rừng nước ta đang bị thu hẹp chủ yếu do khai thác bừa bãi và cháy rừng.

Câu 6: Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là

A. biến đổi khí hậu.

B. mưa axit.

C. cạn kiệt dòng chảy.

D. hải sản giảm sút.

Đáp án: D

Giải thích: Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là tài nguyên hải sản bị giảm sút nghiêm trọng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta?

A. Bình quân trên đầu người nhỏ.

B. Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít.

C. Diện tích đất có rừng còn thấp.

D. Diện tích đất đai bị suy thoái còn rất lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít là phát biểu không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước.

Câu 8: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là

A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.

B. khai hoang mở rộng diện tích.

C. cải tạo đất bạc màu, đất mặn.

D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Đáp án: A

Giải thích: Hiện nay đất nông nghiệp ở nhiều vùng đồng bằng rất hạn chế về khả năng để mở rộng diện tích nên biện pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng là đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất, sản lượng.

Câu 9: Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp

A. trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang.

B. bảo vệ rừng và đất rừng.

C. ngăn chặn nạn du canh, du cư.

D. cải tạo đất hoang, đồi núi trọc.

Đáp án: A

Giải thích: Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta?

A. Trồng cây gây rừng và làm ruộng bậc thang.

B. Trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.

C. Đào hố vẩy cá, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.

D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.

Đáp án: D

Giải thích:Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi là áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác như làm ruộng bậc thang, cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Lý thuyết Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Lý thuyết Bài 17: Lao động và việc làm

Lý thuyết Bài 18: Đô thị hoá

Lý thuyết Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

1 22,500 21/12/2023