Lý thuyết Địa lí 12 Bài 28 (mới 2024 + Bài Tập): Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 28.

1 3438 lượt xem


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bài giảng Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

1. Khái niệm

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp

3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp

a) Điểm công nghiệp

Ở nước ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên.

Một góc thành phố Thái Nguyên - Điểm công nghiệp phát triển

b) Khu công nghiệp

- Khu công nghiệp (khu công nghiệp tập trung) được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.

- Do chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống.

- Ở nước ta, ngoài khu công nghiệp tập trung còn có khu chế xuất (chế biến để xuất khẩu) và khu công nghệ cao.

- Các khu công nghiệp tập trung phân bố không đều theo lãnh thổ. Tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung. Ở các vùng khác, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung còn bị hạn chế.

- Tính đến tháng 12/2019, cả nước đã hình thành 335 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, trong đó đã có 256 khu đang đi vào hoạt động.

c) Trung tâm công nghiệp

- Hình thức tổ chức ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn.

- Có các ngành chuyên môn hóa, các ngành hỗ trợ và phục vụ.

- Về quy mô, chia làm 3 loại:

+ Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.

+ Các trung tâm có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,…

+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Thái Nguyên, Vinh, Việt Trì,...

Thành phố Hồ Chí Minh - Một trong hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta

d) Vùng công nghiệp

- Là hình thức tổ chức cao nhất, không gian rộng lớn.

- Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp nước ta có 6 vùng công nghiệp:

+ Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).

+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.

+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).

+ Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.

+ Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

I. Nhận biết

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với điểm công nghiệp?

A. Các xí nghiệp không có mối liên hệ sản xuất.

B. Phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu.

C. Chỉ bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp riêng lẻ.

D. Hình thành từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX.

Đáp án: D

Giải thích: Khu công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành ở nước ta từ những năm 90 của thế kỉ XX cho đến nay.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu công nghiệp nước ta?

A. Do chính phủ quyết định thành lập.

B. Không có ranh giới địa lí xác định.

C. Không có dân cư sinh sống.

D. Chuyên sản xuất công nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích: Có ranh giới xác định -> B sai.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm khu công nghiệp ở nước ta?

A. Có ranh giới địa lí xác định.

B. Đồng nhất với điểm dân cư.

C. Do Quốc hội quyết định thành lập.

D. Chuyên sản xuất hàng xuất khẩu.

Đáp án: A

Giải thích: Khu công nghiệp là khu vực do Chính phủ quyết định thành lập có ranh giới địa lý xác định chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp không có dân cư sinh sống.

Câu 4: Ngành chuyên môn hóa ở trung tâm Vũng Tàu là

A. hóa chất.

B. dầu khí.

C. luyện kim.

D. đóng tàu.

Đáp án: B

Giải thích: Ngành chuyên môn hóa ở trung tâm công nghiệp Vũng Tàu là dầu khí.

Câu 5: Vùng nào sau đây dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là Đông Nam Bộ

Câu 6: Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng?

A. Hải Phòng, Hà Nội, Nha Trang.

B. Đà Nẵng, Huế, Hà Nội.

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Vũng Tàu.

Đáp án: C

Giải thích: Những trung tâm công nghiệp được xếp vào nhóm trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng là Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ (sgk Địa lí 12 trang 127)

Câu 7: Điểm công nghiệp thường tập trung ở các vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên, Tây Bắc.

Đáp án: C

Giải thích: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của Tây Bắc và Tây Nguyên.

Câu 8: Vùng có số lượng khu công nghiệp nhiều nhất ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: C

Giải thích: Đông Nam Bộ là vùng có số lượng khu công nghiệp nhiều nhất nước ta.

Câu 9: Nước ta có mấy vùng công nghiệp?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Đáp án: B

Giải thích: Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp nước ta phân thành 6 Vùng công nghiệp.

Câu 10: Khu công nghiệp tập trung có đặc điểm là

A. thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn, đông dân.

B. có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.

C. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.

D. ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Khu công nghiệp là khu vực do Chính phủ quyết định thành lập có ranh giới địa lý xác định chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp không có dân cư sinh sống.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Lý thuyết Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Lý thuyết Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Lý thuyết Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Lý thuyết Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

1 3438 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: