Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10 (mới 2024 + Bài Tập): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 10.

1 12041 lượt xem


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

2. Các thành phần tự nhiên khác

a) Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi

+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xé, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.

+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.

+ Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.

Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp phù sa từ sông Mê Công và sông Đồng Nai

b) Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc

+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.

+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.

Một đoạn sông Đà chảy qua Sơn La

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).

+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.

- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.

c) Đất

- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.

- Quá trình feralit là quá trính hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxi sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng.

d) Sinh vật

- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.

- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.

Rừng Khộp - Rừng thưa khô rụng ở vùng Tây Nguyên

- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

- Thuận lợi: Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

- Khó khăn: Hạn hán, lũ lụt, diễn biến khí hậu thất thường.

b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

- Thuận lợi: Có điều kiện phát triển các ngành kinh tế như lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải và du lịch,...

- Khó khăn: Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,... chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi.

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.

+ Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.

+ Các hiện tượng thời tiết thất thường như giông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng,... cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

Sương muối và băng giá xảy ra thường xuyên vào mùa đông ở miền núi

Trắc nghiệm Địa lí Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

I. Nhận biết

Câu 1: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát

A. hướng các dòng sông.

B. hướng các dãy núi.

C. chế độ nhiệt.

D. chế độ mưa.

Đáp án: D

Giải thích: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát chế độ mưa.

Câu 2: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình

A. phong hóa.

B. bồi tụ.

C. bóc mòn.

D. rửa trôi.

Đáp án: B

Giải thích: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình bồi tụ nhanh ở khu vực đồng bằng.

Câu 3: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là

A. xâm thực - bồi tụ.

B. xâm thực

C. bồi tụ.

D. bồi tụ - xói mòn.

Đáp án: A

Giải thích: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là: Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi và bồi tụ nhanh ở khu vực đồng bằng

Câu 4: Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là

A. đồng bằng.

B. miền núi.

C. ô trũng.

D. ven biển.

Đáp án: B

Giải thích: Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là khu vực miền núi.

Câu 5: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là

A. đất xám bạc màu.

B. đất mùn thô.

C. đất phù sa.

D. đất feralit.

Đáp án: D

Giải thích: Hai nhóm đất có diện tích lớn nhất nước ta là đất phù sa và đất feralit. Trong đó đất phù sa có diện tích khoảng 3 triệu ha, đất feralit có diện tích trên 16 triệu ha. => Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là 16 triệu ha.

Câu 6: Nước ta có khoảng bao nhiêu con sông dài trên 10km?

A. 2360.

B. 2620.

C. 3260.

D. 3630.

Đáp án: A

Giải thích: Nước ta có khoảng 2360 con sông dài trên 10km.

Câu 7: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là

A. mài mòn - bồi tụ.

B. xâm thực - thổi mòn.

C. xâm thực - bồi tụ.

D. bồi tụ - xói mòn.

Đáp án: A

Giải thích: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là mài mòn - bồi tụ.

Câu 8: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do

A. quá trình tích tụ mùn mạnh.

B. rửa trôi các chất bazơ dễ tan.

C. tích tụ oxit sắt và ôxit nhôm.

D. quá trình phong hóa mạnh mẽ.

Đáp án: C

Giải thích: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do sự tích tụ oxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?

A. Cán cân bức xạ quanh năm âm.

B. Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế.

C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

D. Chế độ nước sông không phân mùa.

Đáp án: C

Giải thích: Xâm thực mạnh ở miền đồi núi là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Câu 10: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là

A. rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá theo mùa.

B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.

C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

D. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.

Đáp án: C

Giải thích: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Hiện nay rừng nguyên sinh còn lại rất ít.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng

Lý thuyết Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Lý thuyết Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

1 12041 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: