Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27 (mới 2024 + Bài Tập): Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển của một số ngành công nghiệp trọng điểm ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 27.

1 5540 lượt xem


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

Bài giảng Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

1. Công nghiệp năng lượng

Sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng

a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA

QUA CÁC NĂM

* Công nghiệp khai thác than

- Than antraxit: tập trung ở khu vực Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg.

- Than nâu: phân bố ở đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.

- Than bùn: tập trung nhiều ở khu vực U Minh.

- Sản lượng than liên tục tăng, năm 2019 đạt gần 46,4 triệu tấn.

Khai thác than ở Quảng Ninh

* Công nghiệp khai thác dầu, khí

- Dầu khí nước ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

- Sản lượng tăng liên tục, dầu thô đạt 13,1 nghìn tấn; Khí tự nhiên 10,2 triệu m3 (2019).

- Khí đốt đang được khai thác phục vụ cho các nhà máy điện.

- Công nghiệp lọc, hoá dầu chuẩn bị ra đời với Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) với công suất 6,5 triệu tấn/năm.

Khai thác dầu khí trên Biển Đông ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ

b) Công nghiệp điện lực

- Tiềm năng phát triển điện lực: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,...

- Sản lượng điện tăng rất nhanh.

- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 - 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2019, sản xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng (tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí).

- Về mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TP. Hồ Chí Mình) dài 1488km.

* Thủy điện

- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).

- Các nhà máy thủy điện lớn:

+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).

+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...

+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).

Thủy điện Sơn La - Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta

* Nhiệt điện

- Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh, còn ở miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn đầu nhập nội. Từ sau năm 1995 có thêm khí tự nhiên phục vụ cho các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí ở Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau.

- Các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta:

+ Bắc: Phả Lại 1 (440 MW), Phả Lại 2 (600 MW), Uông Bí, Uông Bí mở rộng, Ninh Bình.

+ Nam: Phú Mỹ (4164 MW), Bà Rịa (411 MW), Hiệp Phước (375 MW), Thủ Đức (1500 MW),…

BẢN ĐỒ CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG

2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

- Là ngành công nghiệp trọng điểm, cơ cấu ngành đa dạng (nhờ có nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn) bao gồm:

+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (công nghiệp xây xát, đường mía; chè, cà phê, thuốc lá; rượu, bia, nước ngọt; sản phẩm khác).

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa, thịt, các sản phẩm từ thịt và sữa).

+ Chế biến hải sản (nước mắm, muối; tôm, cá; sản phẩm khác).

- Quy luật phân bố: phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

Chế biến thủy, hải sản xuất khẩu

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

I. Nhận biết

Câu 1: Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. than đá.

B. dầu mỏ.

C. khí đốt.

D. thủy năng.

Đáp án: C

Giải thích: Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là khí đốt.

Câu 2: Đường dây tải điện siêu cao áp 500 KV Bắc - Nam nối hai địa điểm nào sau đây?

A. Hòa Bình - Cà Mau.

B. Lạng Sơn - Cà Mau.

C. Hòa Bình - Phú Lâm.

D. Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.

Đáp án: C

Giải thích: Đường dây 500kV Bắc – Nam mạch 1 là công trình đường dây truyền tải điện năng (điện xoay chiều) siêu cao áp 500kV đầu tiên tại Việt Nam có tổng chiều dài 1.488 km, kéo dài từ Hòa Bình đến Phú Lâm.

Câu 3: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất lớn nhất nước ta là

A. Ninh Bình.

B. Na Dương.

C. Phả Lại.

D. Uông Bí.

Đáp án: C

Giải thích: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta là Phả Lại.

Câu 4: Các trung tâm công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp của nước ta chủ yếu phân bố ở

A. các thành phố lớn.

B. gần nguồn nguyên liệu.

C. gần đường giao thông.

D. nơi tập trung đông dân cư.

Đáp án: B

Giải thích: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ bằng khí và thị trường tiêu biến ở trong và ngoài nước.

Câu 5: Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: A

Giải thích: Trung du miền núi Bắc Bộ là khu vực có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta do có địa hình rất nhiều sông lớn với trữ năng thuỷ điện lớn.

Câu 6: Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào sau đây?

A. Khí đốt.

B. Dầu nhập nội.

C. Than.

D. Năng lượng mới.

Đáp án: C

Giải thích: Các nhà máy nhiệt nhiệt phía Bắc chủ yếu dựa vào nhiên liệu từ than. Trữ lượng than tập trung chủ yếu ở miền Bắc.

Câu 7: Vùng nào ở nước ta có lợi thế nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng Sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đây là hai vùng có diện tích nuôi trồng và giàu có về nguồn lợi thủy hải sản.

Câu 8: Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

A. Chế biến gạo, ngô xay xát.

B. Dệt - may.

C. Sản xuất rượu, bia, nước ngọt.

D. Chế biến chè, cà phê, thuốc lá.

Đáp án: B

Giải thích: Dệt – may, da, giầy là ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 9: Các nhà máy nhiệt điện nào sau đây chạy bằng khí đốt?

A. Phú Mĩ và Cà Mau.

B. Hiệp phước và Na Dương.

C. Thủ Đức và Uông Bí.

D. Hiệp Phước và Thủ Đức.

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện nào chạy bằng khí đốt ở Việt Nam là Phú Mỹ, Cà Mau các nhà máy nhiệt điện còn lại chạy bằng than

Câu 10: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta không có ngành nào sau đây?

A. gỗ và lâm sản.

B. sản phẩm trồng trọt.

C. sản phẩm chăn nuôi.

D. thủy, hải sản.

Đáp án: A

Giải thích: Gỗ và lâm sản là ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Lý thuyết Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Lý thuyết Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Lý thuyết Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Lý thuyết Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

1 5540 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: