Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31(mới 2024 + Bài Tập) : Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 31.

1 5,966 21/12/2023


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Bài giảng Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

1. Thương mại

a) Vai trò

- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.

- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.

- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.

- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.

b) Nội thương

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)

- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.

- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).

- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

c) Ngoại thương

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017

- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

- Thị trường

+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…

+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.

- Cơ cấu xuất - nhập khẩu

+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.

+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.

- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

2. Du lịch

a) Tài nguyên du lịch

Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.

* Tự nhiên

- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.

- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.

- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.

- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.

Vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận

* Nhân văn

- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.

- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.

- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.

Quần thể Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận

b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu

BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ TỔNG THU DU LỊCH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.

- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.

- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:

+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).

+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Ruộng bậc thang Mù Căng Chải, Yên Bái được xếp hạng di tích quốc gia

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch

I. Nhận biết

Câu 1: Phần lớn các lễ hội văn hóa nước ta diễn ra vào

A. cuối năm dương lịch.

B. đầu năm âm lịch.

C. giữa năm dương lịch.

D. giữa năm âm lịch.

Đáp án: B

Giải thích: Phần lớn các lễ hội văn hóa nước ta diễn ra vào đầu năm âm lịch.

Câu 2: Di sản văn hóa thế giới phố cổ Hội An thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thừa Thiên - Huế.

B. Quảng Ninh.

C. Quảng Nam.

D. Thanh Hóa.

Đáp án: C

Giải thích: Di sản văn hóa thế giới phố cổ Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam

Câu 3: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu ở nước ta trong những năm gần đây là

A. Mỹ Latinh và châu Phi.

B. ASEAN và châu Phi.

C. Khu vực Tây Nam Á và ASEAN.

D. Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.

Đáp án: D

Giải thích: Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á Thái Bình Dương và châu Âu.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành du lịch nước ta?

A. Số lượt khách nội địa ít hơn lượt khách quốc tế.

B. Doanh thu từ du lịch và số lượt khách đều tăng.

C. Khách quốc tế chiếm tỉ trọng cao hơn khách nội địa.

D. Số lượt khách quốc tế đến nước ta có xu hướng giảm.

Đáp án: B

Giải thích: Tình hình phát triển ngành du lịch nước ta hiện nay là doanh thu từ du lịch và số lượt khách đều tăng.

Câu 5: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm

A. khí hậu, nước, sinh vật, lễ hội.

B. di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực.

C. địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

D. địa hình, di tích, lễ hội, sinh vật.

Đáp án: B

Giải thích: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực.

Câu 6: Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là

A. nhà nước.

B. tập thể.

C. tư nhân cá thể.

D. ngoài nhà nước.

Đáp án: B

Giải thích: Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta.

Câu 7: Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng

A. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

B. chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.

C. đa dạng hoá, đa phương hóa thị trường.

D. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

Đáp án: C

Giải thích: Sau đổi mới hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa đa phương hóa thị trường.

Câu 8: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta thuộc tỉnh

A. Quảng Ninh.

B. Ninh Bình.

C. Hải Phòng.

D. Quảng Bình.

Đáp án: A

Giải thích: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Câu 9: Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm

A. khí hậu, nước, sinh vật, lễ hội.

B. địa hình, sinh vật, làng nghề, ẩm thực.

C. địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

D. địa hình, di tích, lễ hội, sinh vật.

Đáp án: C

Giải thích: Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

Câu 10: Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: C

Giải thích: Vùng bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Lý thuyết Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Lý thuyết Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Lý thuyết Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Lý thuyết Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

1 5,966 21/12/2023