Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 1 (mới 2024 + Bài Tập): Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 1.

1 8,015 21/12/2023
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội

a) Bối cảnh

* Trong nước:

- 30/4/1975 đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

* Quốc tế: Tình hình quốc tế cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỉ XX diễn biến phức tạp -> Kinh tế khủng hoảng kinh tế kéo dài.

b) Diễn biến

- Manh nha: Đổi mới bắt đầu thực hiện từ 1979, đấu tiên là trong một số ngành nông nghiệp, sau đó sang công nghiệp và dịch vụ.

- Khẳng định: Đại hội Đảng lần VI năm 1986 đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo ba xu thế:

  • Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
  • Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

Đại hội Đảng lần XIII, năm 2021

c) Thành tựu

Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CỦA NƯỚC TA,

GIAI ĐOẠN 1986 - 2017

* Kinh tế:

- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.

* Xã hội: Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.

TỈ LỆ NGHÈO CỦA CẢ NƯỚC QUA CÁC CUỘC ĐIỀU TRA MỨC SỐNG DÂN CƯ

Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực

a) Bối cảnh

- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.

- Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)GDP THEO GIÁ SO SÁNH 1994, PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

b) Diễn biến

- Viêt Nam ra nhập: ASEAN (7/1995); WTO (1/2007); APEC; AFTA và nhiều tổ chức quốc tế khác.

c) Thành tựu

- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI).

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.

- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo.

3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới

- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.

- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.

- Đẩy mạnh CNH - HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.

- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.

Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập | Địa Lí lớp 12 (ảnh 1)Việt Nam từng bước tiến tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

I. Nhận biết

Câu 1: Ngành đổi mới trước ngành công nghiệp và dịch vụ là

A. nông nghiệp

B. du lịch

C. giao thông vận tải

D. chăn nuôi

Đáp án: A

Giải thích: Ngành đổi mới trước ngành công nghiệp và dịch vụ là nông nghiệp với khoán 100 và Khoán 10.

Câu 2: Công cuộc Đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do

A. nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình các nước bè bạn trên thế giới

B. các nguồn lực trong và ngoài nước được phát huy một cách cao độ

C. trong thời gian tiến hành Đổi mới nước ta ít gặp phải các thiên tai

D. nước ta có nhiều tiền đề kinh tế quan trọng từ các giai đoạn trước

Đáp án: B

Giải thích: Trong cuộc đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do nước ta đã tranh thủ được các nguồn lực từ bên trong và bên ngoài như về vốn công nghệ, thị trường được phát huy một cách cao độ.

Câu 3: Từ những năm 1979 đã bắt đầu

A. phát triển mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm

B. manh nha công cuộc đổi mới kinh tế xã hội

C. tham gia nhiều tổ chức trên thế giới

D. phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Đáp án: B

Giải thích: Từ những năm 1979 đã bắt đầu manh nha công cuộc đổi mới kinh tế xã hội.

Câu 4: Công cuộc Đổi mới của nước ta không diễn ra theo xu thế nào sau đây?

A. Phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

B. Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.

D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

Đáp án: A

Giải thích: Chính sách kinh tế của nước ta là “Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN”. Đáp án A: “phát triển triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa” là sai.

Câu 5: Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm

A. 1994

B. 1998

C. 1996

D. 1995

Đáp án: B

Giải thích: Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995

Câu 6: Nước ta có những vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

A. phía Bắc, phía Nam và miền Trung

B. phía Bắc, Bắc Trung Bộ và phía Nam

C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ

Đáp án: A

Giải thích: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm, đó là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung. Từ sau năm 2007 còn có vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay là

A. ngành công nghiệp có xu hướng tăng lên

B. ngành nông nghiệp có xu hướng tăng lên

C. ngành dịch vụ có xu hướng giảm mạnh

D. ngành nông nghiệp giảm, ngành công nghiệp tăng

Đáp án: D

Giải thích: Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp, hóa hiện đại hóa cho tới đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20 trong cơ cấu GDP nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất công nghiệp và xây dựng tỉ trọng nhỏ, từng bước tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp giảm đến năm 2005 chỉ còn 21% trong đó tỷ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất đến năm 2005 đạt 41% vượt cả tỷ trọng của dịch vụ là 38%.

Câu 8: Thành tựu nào sau đây của nước ta không phải là thành tựu trực tiếp của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực?

A. thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài

B. giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc

C. ngoại thương phát triển mạnh

D. đẩy mạnh hợp tác toàn diện

Đáp án: B

Giải thích: Giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc của nước ta không phải là thành tựu trực tiếp của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.

Câu 9: Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào dưới đây?

A. ASEAN

B. APEC

C. UN

D. NAFTA

Đáp án: D

Giải thích: Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).

Câu 10: Mặt hàng nào sau đây không thuộc nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam

A. dệt may

B. nông sản

C. tiểu thủ công nghiệp

D. thủy sản

Đáp án: C

Giải thích: Tiểu thủ công nghiệp là mặt hàng không thuộc nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Lý thuyết Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

Lý thuyết Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Lý thuyết Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

1 8,015 21/12/2023
Tải về