Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41 (mới 2024 + Bài Tập): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 12 Bài 41.

1 6,250 21/12/2023


Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài giảng Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

1. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long

- Lãnh thổ: Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh/thành phố; diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm 12%); Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).

- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan và Campuchia.

- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu

Sơ đồ các loại đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long

a) Thế mạnh

- Đất đai (3 nhóm đất chính)

+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.

+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.

- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.

- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…

b) Hạn chế

- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.

- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…

Hạn hán nặng nề vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long

3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2017 (%)

- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...

- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.

- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.

- Định hướng

+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.

+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.

+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

I. Nhận biết

Câu 1: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. ngập lụt và triều cường.

B. tài nguyên rừng đang suy giảm.

C. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Đáp án: C

Giải thích: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

Câu 2: Khu vực nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều than bùn nhất?

A. Kiên Giang.

B. Đồng Tháp Mười.

C. Tứ giác Long Xuyên.

D. U Minh.

Đáp án: D

Giải thích: Khu vực U Minh đồng bằng sông Cửu Long nhiều than bùn nhất.

Câu 3: Khoáng sản chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện đang được khai thác là

A. đá vôi, than bùn.

B. đá vôi, dầu khí.

C. dầu khí, than bùn.

D. dầu khí, ti tan.

Đáp án: A

Giải thích: Đá vôi và than bùn là khoáng sản chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long hiện đang được khai thác.

Câu 4: Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương?

A. Cần Thơ.

B. Long Xuyên.

C. Cà Mau.

D. Mỹ Tho

Đáp án: A

Giải thích: Thành phố Cần Thơ ở đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lượng mưa lớn, tập trung từ tháng 3 đến tháng 9.

B. Chế độ nhiệt cao, ổn định, biên độ nhiệt năm nhỏ.

C. Khí hậu biểu hiện rõ tính chất cận xích đạo.

D. Tổng số giờ nắng cao, từ 2200 - 2700 giờ/năm.

Đáp án: A

Giải thích: Lượng mưa lớn tập trung từ tháng 3 đến tháng 9 không phải là đặc điểm của khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long

Câu 6: Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất nông nghiệp.

B. đất lâm nghiệp.

C. đất chuyên dùng.

D. đất ở.

Đáp án: A

Giải thích: Đất nông nghiệp là loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long

Câu 7: Mùa khô ở Đồng bằng Cửu Long kéo dài từ

A. tháng 12 đến tháng 5 năm sau.

B. tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

C. tháng 10 đến tháng 5 năm sau .

D. tháng 11 đến tháng 6 năm sau.

Đáp án: B

Giải thích: Mùa khô ở đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Câu 8: Hoạt động du lịch có tiềm năng phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. mạo hiểm.

B. nghỉ dưỡng.

C. sinh thái.

D. trải nghiệm di sản.

Đáp án: C

Giải thích: Hoạt động du lịch có tiềm năng phát triển nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là sinh thái.

Câu 9: Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng ven biển miền Trung.

C. Vùng đồi núi.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Giải thích: Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất

A. ôn đới.

B. nhiệt đới.

C. cận nhiệt đới.

D. cận xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích: Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất cận xích đạo.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Lý thuyết Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên

Lý thuyết Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Lý thuyết Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

Lý thuyết Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm

1 6,250 21/12/2023