[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 18)
-
10369 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Vùng biển của nước ta nằm bên trong đường cơ sở, giáp đất liền là vùng
Vùng biển của nước ta nằm bên trong đường cơ sở, giáp đất liền là vùng
B. lãnh hải.
Câu 2:
22/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta bị suy giảm nhanh là do
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta bị suy giảm nhanh là do
B. khai thác bừa bãi quá mức.
Câu 3:
22/07/2024Lũ quét ở miền Trung nước ta thường xảy ra vào khoảng thời gian nào sau đây?
Lũ quét ở miền Trung nước ta thường xảy ra vào khoảng thời gian nào sau đây?
B. Các tháng X - XII.
Câu 4:
02/08/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào đây giáp biển?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh giáp biển là Kiên Giang
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 5:
23/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào đây giáp biển?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng IX?
A. Thanh Hóa.
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Yaly thuộc lưu vực sông nào sau đây?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Yaly thuộc lưu vực sông nào sau đây?
D. Sông Mê Kông
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Pu đen đinh.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên?
C. Tuy Hòa.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?
D. Sản phẩm chăn nuôi.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường 25 nối Tuy Hòa với nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường 25 nối Tuy Hòa với nơi nào sau đây?
B. A Yun Pa.
Câu 12:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành công nghiệp cơ khí?
Đáp án đúng là: D
- Dựa theo Alat trang 26. Ta thấy, trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí là Việt Trì.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
A. Yaly.
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón?
Đáp án đúng là: A
Tại trang 29, ta có thể thấy trung tâm công nghiệp Cà Mau được đánh dấu bằng ký hiệu hình tròn và chú thích "Hóa chất, Đạm". Điều này cho thấy ngành hóa chất, phân bón là một trong những ngành công nghiệp chính phát triển tại trung tâm công nghiệp Cà Mau.
A đúng.
Các trung tâm công nghiệp còn lại được đánh dấu và chú thích như sau:
+Rạch Giá: Chế biến thủy sản, Dệt may.
B sai.
+Long Xuyên: Chế biến lương thực, Dệt may.
C sai.
+Sóc Trăng: Chế biến nông sản, Điện lực.
D sai.
* Mở rộng
Cà Mau là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, nằm ở cực Nam của Việt Nam. Đây là một trong những tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước và được biết đến với nhiều đặc sản và cảnh quan thiên nhiên đặc biệt.Địa lý: Cà Mau nằm ở cực Nam của Đồng bằng Sông Cửu Long, giáp biển Đông về phía Nam và biển Đông về phía Đông. Tỉnh này có địa hình chủ yếu là đầm lầy, rừng ngập mặn và kênh rạch.
-Kinh tế: Nền kinh tế Cà Mau chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và công nghiệp chế biến thủy sản. Cà Mau cũng là trung tâm sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm thủy sản như tôm, cá tra, cua, ghẹ và nhiều loại hải sản khác.
-Văn hóa: Với văn hóa đặc trưng của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, Cà Mau có nhiều di tích lịch sử, danh thắng, và là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số với các truyền thống văn hóa đa dạng.
-Du lịch: Cà Mau cũng là điểm đến du lịch hấp dẫn với các địa danh như Công viên quốc gia U Minh Hạ, rừng ngập mặn Trà Sư, các khu di tích lịch sử và các bãi biển tuyệt đẹp như bãi biển Mũi Nai và bãi biển Đất Mũi.
-Đặc sản: Cà Mau nổi tiếng với nhiều đặc sản như bánh mì Cà Mau, bún kèn, rượu nếp, cá kho tộ và các loại hải sản tươi sống.
Tóm lại, Cà Mau là một tỉnh giàu tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch và văn hóa, đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 15:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng đồng bằng châu thổ của nước ta?
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng đồng bằng châu thổ của nước ta?
D. Hẹp ngang, bị các dãy núi chia cắt.
Câu 16:
22/07/2024Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
A. khó khăn cho việc khai thác tài nguyên.
Câu 17:
22/07/2024Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
Câu 18:
07/08/2024Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
Đáp án đúng là: C
Giúp khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng biển sâu, giảm áp lực khai thác ở vùng ven bờ, đồng thời nâng cao hiệu quả và an toàn cho ngư dân.
C đúng
- A sai vì nó có thể dẫn đến khai thác quá mức nếu không đi đôi với quản lý bền vững và bảo vệ môi trường biển, gây suy giảm nguồn lợi thủy sản lâu dài.
- B sai vì nó chỉ tập trung vào khâu chế biến sau khi đánh bắt, không giải quyết được vấn đề khai thác bền vững và quản lý nguồn lợi thủy sản từ gốc.
- D sai vì nó có thể dẫn đến khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nếu không có các biện pháp quản lý bền vững và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Biện pháp quan trọng để vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản là hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt xa bờ vì:
- Khai thác bền vững: Giảm áp lực khai thác ở vùng ven bờ, nơi nguồn lợi thủy sản dễ bị suy giảm do khai thác quá mức.
- Hiệu quả cao: Phương tiện hiện đại giúp nâng cao hiệu suất đánh bắt, tiết kiệm thời gian và nhiên liệu.
- An toàn: Đảm bảo an toàn cho ngư dân khi hoạt động ở vùng biển xa.
- Bảo vệ môi trường: Giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái ven bờ, bảo vệ môi trường biển.
- Nguồn lợi phong phú: Tận dụng nguồn lợi thủy sản phong phú ở vùng biển xa, đa dạng hóa sản phẩm thủy sản.
Nhờ những yếu tố này, sản lượng thủy sản có thể tăng lên một cách bền vững, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thủy sản lâu dài.
Câu 19:
22/07/2024Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
D.có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 20:
22/07/2024Nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển vì
Nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển vì
A. tài nguyên vùng biển đa dạng.
Câu 21:
22/07/2024Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam phát triển mạnh là do
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam phát triển mạnh là do
D. nguồn lao động chất lượng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2015.
Dựa vào biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015?
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2015.
Dựa vào biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015?
A. Điện tử có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Câu 23:
22/07/2024Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, vì
Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, vì
A. được phù sa của các con sông bồi đắp.
Câu 24:
22/07/2024Cho bảng số liệu sản lượng dầu thô khai thác và sản lượng dầu thô tiêu dùng của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2005-2010
Năm |
2005 |
2010 |
Dầu thô khai thác (thùng) |
23586 |
23829 |
Dầu thô tiêu dùng (thùng) |
6693 |
7865 |
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chênh lệch giữa sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của khu vực Tây Nam Á trong giai đoạn 2005 – 2010?
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chênh lệch giữa sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của khu vực Tây Nam Á trong giai đoạn 2005 – 2010?
C. Chênh lệch sản lượng dầu thô khai thác và sản lượng dầu thô tiêu dùng giảm.
Câu 25:
22/07/2024Vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á nên
Vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á nên
C. có gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ hoạt động.
Câu 26:
22/07/2024Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I của nước ta
Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I của nước ta
B. các ngành thuỷ sản,chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng.
Câu 27:
29/07/2024Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng vì
Đáp án đúng là: A
Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng vì sông ngòi ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt.
→ A đúng.
- Bắc Trung Bộ có diện tích rừng lớn đứng thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên. Tuy nhiên, đây không phải vai trò quan trọng trong việc phát triển và bảo về rừng ở đây.
→ B sai.
- Đồng bằng sông Cửu Long mới là nơi có ngành công nghiệp chế biến nông sản lớn nhất. Khu vực Bắc Trung Bộ cũng có ngành chế biến nông sản nhưng chưa phát triển mạnh.
→ C sai.
- Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng là Bắc Trung Bộ vì ảnh hưởng của bức chắn địa hình Trường Sơn. Gió vượt núi gây ra hiện tượng khô, nóng. Tuy nhiên, việc phát triển bảo về rừng ở Bắc Trung Bộ là do nơi đây thường xuyên có lũ lụt và sạt lở.
→ D sai.
* Sử dụng bảo vệTài nguyên rừng
a) Hiện trạng
Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.
- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.
b) Nguyên nhân
- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…
Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…
c) Biện pháp
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
d) Ý nghĩa
- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…
- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…
e) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ
- Diện tích rừng 2,22 triệu ha, chiếm khoảng 21,5% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 43,1% (năm 2019), chỉ đứng sau Tây Nguyên.
- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa,...), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.
- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt - Lào.
- Rừng sản xuất chiếm khoảng 35% diện tích, còn khoảng 49% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là rừng đặc dụng.
-Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
- Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc.
Xem thêm các bài viết liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Giải SGK Địa lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Câu 28:
22/07/2024Điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam là
Điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam là
B. miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
Câu 29:
23/07/2024Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế để phát triển nuôi trồng thuỷ sản nươc lợ, chủ yếu vì
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế để phát triển nuôi trồng thuỷ sản nươc lợ, chủ yếu vì
A. có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
Câu 30:
22/07/2024Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên phát triển cây cà phê là
Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên phát triển cây cà phê là
D. đất ba dan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo.
Câu 31:
23/07/2024Đông Nam Bộ có nguồn lao động chất lượng cao không phải vì
Đông Nam Bộ có nguồn lao động chất lượng cao không phải vì
A. dân cư đông đúc.
Câu 32:
22/07/2024Cho biểu đồ xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2004 và năm 2017 (%)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2004 và năm 2017 (%)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2004 và năm 2017.
Câu 33:
22/07/2024Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng căn bản đến
Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng căn bản đến
C. tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 34:
22/07/2024Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây ?
Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây ?
B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
Câu 35:
22/07/2024Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới chủ yếu do
Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới chủ yếu do
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 36:
22/07/2024Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là
C. thiếu nguyên liệu tại chỗ.
Câu 37:
22/07/2024Vùng Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp vì
Vùng Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp vì
A. vừa tạo cơ cấu ngành vừa tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Câu 38:
22/07/2024Vấn đề quan trọng cần quan tâm ở Đông Nam Bộ trong phát triên nông nghiệp theo chiều sâu là
Vấn đề quan trọng cần quan tâm ở Đông Nam Bộ trong phát triên nông nghiệp theo chiều sâu là
A. thủy lợi, thay đổi cơ câu cây trồng.
Câu 39:
22/07/2024Tại sao trong thời gian gần đây, tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
Tại sao trong thời gian gần đây, tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
D. Ảnh hưởng của El Nino và các hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 143 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? C. Kết hợp.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-