Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)

  • 10797 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta?

Xem đáp án

Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta? C. Ô trũng ở đồng bằng.


Câu 2:

23/12/2024

Biện pháp mở rộng diện tích rừng ở nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Biện pháp mở rộng diện tích rừng ở nước ta là tích cực trồng mới.

*Tìm hiểu thêm: "Tài nguyên rừng"

* Hiện trạng

Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.

- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.

* Nguyên nhân

- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…

- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…

* Biện pháp

- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.

- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:

+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

* Ý nghĩa

- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…

- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…


Câu 3:

22/07/2024

Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về

Xem đáp án

Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về C. nhiệt điện, thuỷ điện. 


Câu 4:

22/07/2024

Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu?

Xem đáp án

Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu? D. Quặng sắt.


Câu 5:

22/07/2024

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. đánh bắt xa bờ. 


Câu 6:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia? D. Kon Tum.


Câu 7:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây? B. Thạch Khê


Câu 8:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm cao nhất?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm cao nhất? C. Hà Nội.


Câu 9:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? B. Ngân Sơn.


Câu 10:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc có số lượng dân số lớn thứ hai sau dân tộc Kinh?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc có số lượng dân số lớn thứ hai sau dân tộc Kinh? A. Tày.


Câu 11:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng.


Câu 12:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta nhận thấy:

- Lạng Sơn là tỉnh có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh đã cho.

→ A đúng. B, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ


Câu 13:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất? C. Tuyên Quang.


Câu 14:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? B. Vũng Tàu.


Câu 15:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? B. Hà Giang


Câu 16:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Hạ Long. 


Câu 17:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây? B Hà Giang


Câu 18:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây? D. Quảng Bình


Câu 19:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây? C. Đắk Lắk.


Câu 20:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đồng Nai. 


Câu 22:

22/07/2024

Cho biểu đồ:

GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin giai đoạn trên?

Xem đáp án

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin giai đoạn trên?  C. GDP của hai nước đều tăng rất nhanh. 


Câu 23:

22/07/2024

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất

Xem đáp án

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất A. nhiệt đới ẩm gió mùa. 


Câu 24:

23/12/2024

Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất lượng lao động ngày càng tăng nhờ vào việc cải thiện trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp và sức khỏe của người lao động. Điều này giúp nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế.

→ C đúng 

- A sai vì phần lớn lao động ở nước ta hiện nay chủ yếu là lao động phổ thông, thiếu kỹ năng chuyên môn cao. Hệ thống đào tạo nghề và trình độ tay nghề chưa đáp ứng đủ yêu cầu của các ngành công nghiệp.

- B sai vì khu vực này chủ yếu có nguồn lao động ít về số lượng và hạn chế về trình độ chuyên môn. Các vùng miền núi thường gặp khó khăn trong phát triển ngành nghề và việc làm.

- D sai vì tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn cao còn thấp, phần lớn lao động vẫn làm việc trong các ngành sản xuất, dịch vụ giản đơn hoặc lao động phổ thông.

Đây là một xu hướng tích cực trong sự phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam.

1. Cải thiện trình độ học vấn và kỹ năng

Trong những năm gần đây, chất lượng lao động Việt Nam đã được cải thiện đáng kể, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Tỷ lệ người lao động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng. Hệ thống giáo dục và đào tạo nghề cũng được cải thiện, cung cấp cho người lao động những kỹ năng chuyên môn cần thiết cho các ngành nghề khác nhau, từ sản xuất công nghiệp đến dịch vụ công nghệ cao.

2. Đào tạo nghề và kỹ năng thực hành

Chính phủ và các tổ chức doanh nghiệp cũng đã chú trọng đến việc nâng cao kỹ năng nghề cho lao động qua các chương trình đào tạo nghề, đào tạo lại cho lao động trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, cơ khí, điện tử, quản lý kinh doanh và các ngành công nghiệp khác. Những cải cách trong hệ thống đào tạo nghề giúp người lao động nắm bắt được các kỹ thuật và công nghệ mới, làm tăng hiệu quả lao động.

3. Cải thiện sức khỏe và năng suất lao động

Cùng với việc nâng cao trình độ học vấn và kỹ năng, chất lượng lao động cũng được cải thiện nhờ cải thiện sức khỏe cộng đồng. Chính sách y tế và dinh dưỡng được chú trọng, giúp tăng cường sức khỏe của người lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động và chất lượng công việc.

4. Phát triển công nghiệp và công nghệ

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp chế tạo và công nghệ thông tin, nhu cầu về lao động có tay nghề cao ngày càng tăng. Điều này thúc đẩy người lao động không ngừng học hỏi và nâng cao chất lượng bản thân để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.

5. Thách thức và cơ hội

Mặc dù chất lượng lao động ngày càng được cải thiện, vẫn còn một số vấn đề cần giải quyết như sự chênh lệch giữa các vùng miền, thiếu hụt lao động có kỹ năng cao trong một số ngành nghề cụ thể, và sự phát triển chưa đồng đều của các ngành nghề. Tuy nhiên, xu hướng chung là chất lượng lao động ở Việt Nam đang dần được nâng cao và phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế hội nhập.

Như vậy, sự cải thiện về chất lượng lao động là một yếu tố quan trọng giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển và tăng trưởng bền vững trong tương lai.


Câu 25:

22/07/2024

Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây? D. Có nhiều đô thị có quy mô lớn.


Câu 26:

14/09/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Bởi cơ cấu ngành kinh tế phát triển đồng nghĩa với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp –xây dựng và dịch vụ, đây là những ngành quan trọng, mang lại giá trị - hiệu quả kinh tế cao.

- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

→ B đúng.A,C,D sai.

 * Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.

- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.

* Khu vực I

 - Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.

* Khu vực II

- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.

- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.

* Khu vực III

- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.

- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

 

 


Câu 27:

28/10/2024

Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nước ta sản xuất lúa gạo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đồng bằng rộng cung cấp diện tích lớn cho canh tác lúa, trong khi đất phù sa màu mỡ chứa nhiều dinh dưỡng, tạo điều kiện lý tưởng cho cây lúa phát triển và tăng năng suất. Sự kết hợp này giúp Việt Nam trở thành một trong những nước hàng đầu trong sản xuất lúa gạo.

→ A đúng 

- B sai vì khí hậu phân hóa và có mùa đông lạnh có thể gây ra khó khăn trong việc canh tác lúa gạo, đặc biệt là trong thời kỳ đông, khi nhiệt độ thấp có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của cây lúa. Điều này có thể dẫn đến giảm năng suất và chất lượng gạo trong những vùng chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh.

- C sai vì hiều sông và sông ngòi có mùa khô có thể dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới tiêu trong mùa vụ, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây lúa. Điều này làm giảm năng suất và chất lượng lúa gạo, gây khó khăn cho việc sản xuất nông nghiệp.

- D sai vì địa hình đồi núi và phân bậc theo độ cao thường gây khó khăn trong việc canh tác lúa gạo do độ dốc lớn và sự không đồng đều của đất. Điều này làm giảm diện tích đất canh tác và tăng chi phí đầu tư cho việc trồng trọt và thu hoạch.

Điều kiện thuận lợi cho nước ta sản xuất lúa gạo chủ yếu đến từ sự hiện diện của các đồng bằng rộng lớn và đất phù sa màu mỡ. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng sản xuất lúa lớn nhất, với diện tích đất canh tác rộng, giúp tăng năng suất và sản lượng lúa. Đất phù sa, hình thành từ các bãi bồi của sông ngòi, có hàm lượng dinh dưỡng cao, phù hợp cho việc trồng lúa.

Hệ thống thủy lợi phát triển ở những vùng này cũng hỗ trợ cho việc tưới tiêu, giúp lúa sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. Ngoài ra, với lượng mưa đều đặn và nguồn nước từ các hệ thống sông ngòi phong phú, đất đai luôn đủ độ ẩm cần thiết cho cây lúa phát triển. Tất cả những yếu tố này tạo ra một môi trường lý tưởng cho việc sản xuất lúa gạo, giúp Việt Nam trở thành một trong những nước hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.


Câu 28:

22/07/2024

Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là  B. nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm. 


Câu 29:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?

Xem đáp án

Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta? A. Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.


Câu 30:

22/07/2024

Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta?

Xem đáp án

Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta? C. Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. 


Câu 31:

22/07/2024

Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

Xem đáp án

Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do C. hội nhập quốc tế sâu rộng và phát triển sản xuất hàng hóa.


Câu 32:

22/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.


Câu 33:

22/07/2024

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn.


Câu 34:

22/07/2024

Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu là do

Xem đáp án

Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu là do A. phát triển việc nuôi trồng thủy sản. 


Câu 35:

22/07/2024

Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là B. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.


Câu 36:

22/07/2024

Cho biểu đồ về dan số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2019

(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Cho biểu đồ về dan số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2019 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? D. Sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta.


Câu 37:

22/07/2024

Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có

Xem đáp án

Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có C. nhiệt độ nước biển và dòng biển thay đổi theo mùa, sóng biển mạnh vào mùa đông..


Câu 38:

22/07/2024

Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường.


Câu 39:

22/07/2024

Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là C. sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.


Bắt đầu thi ngay