[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
10375 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta?
Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta? C. Ô trũng ở đồng bằng.
Câu 2:
22/07/2024Biện pháp mở rộng diện tích rừng ở nước ta là
Biện pháp mở rộng diện tích rừng ở nước ta là C. tích cực trồng mới.
Câu 3:
22/07/2024Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về C. nhiệt điện, thuỷ điện.
Câu 4:
22/07/2024Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu?
Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu? D. Quặng sắt.
Câu 5:
22/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. đánh bắt xa bờ.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia? D. Kon Tum.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây? B. Thạch Khê
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm cao nhất? C. Hà Nội.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? B. Ngân Sơn.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc có số lượng dân số lớn thứ hai sau dân tộc Kinh?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc có số lượng dân số lớn thứ hai sau dân tộc Kinh? A. Tày.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta nhận thấy:
- Lạng Sơn là tỉnh có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh đã cho.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất? C. Tuyên Quang.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? B. Vũng Tàu.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? B. Hà Giang
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Hạ Long.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây? B Hà Giang
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây? D. Quảng Bình
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây? C. Đắk Lắk.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đồng Nai.
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ - USD)
Quốc gia |
Campuchia |
Bru-nây |
Lào |
Mianma |
Xuất khẩu |
15,1 |
7,0 |
5,3 |
16,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2018?
Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2018? B. Lào thấp hơn Mi-an-ma.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin giai đoạn trên?
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin giai đoạn trên? C. GDP của hai nước đều tăng rất nhanh.
Câu 23:
22/07/2024Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 24:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? C. Chất lượng lao động ngày càng tăng.
Câu 25:
22/07/2024Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây? D. Có nhiều đô thị có quy mô lớn.
Câu 26:
14/09/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
Đáp án đúng là : B
- Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Bởi cơ cấu ngành kinh tế phát triển đồng nghĩa với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp –xây dựng và dịch vụ, đây là những ngành quan trọng, mang lại giá trị - hiệu quả kinh tế cao.
- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 27:
28/10/2024Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nước ta sản xuất lúa gạo?
Đáp án đúng là: A
Đồng bằng rộng cung cấp diện tích lớn cho canh tác lúa, trong khi đất phù sa màu mỡ chứa nhiều dinh dưỡng, tạo điều kiện lý tưởng cho cây lúa phát triển và tăng năng suất. Sự kết hợp này giúp Việt Nam trở thành một trong những nước hàng đầu trong sản xuất lúa gạo.
→ A đúng
- B sai vì khí hậu phân hóa và có mùa đông lạnh có thể gây ra khó khăn trong việc canh tác lúa gạo, đặc biệt là trong thời kỳ đông, khi nhiệt độ thấp có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của cây lúa. Điều này có thể dẫn đến giảm năng suất và chất lượng gạo trong những vùng chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh.
- C sai vì hiều sông và sông ngòi có mùa khô có thể dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới tiêu trong mùa vụ, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây lúa. Điều này làm giảm năng suất và chất lượng lúa gạo, gây khó khăn cho việc sản xuất nông nghiệp.
- D sai vì địa hình đồi núi và phân bậc theo độ cao thường gây khó khăn trong việc canh tác lúa gạo do độ dốc lớn và sự không đồng đều của đất. Điều này làm giảm diện tích đất canh tác và tăng chi phí đầu tư cho việc trồng trọt và thu hoạch.
Điều kiện thuận lợi cho nước ta sản xuất lúa gạo chủ yếu đến từ sự hiện diện của các đồng bằng rộng lớn và đất phù sa màu mỡ. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng sản xuất lúa lớn nhất, với diện tích đất canh tác rộng, giúp tăng năng suất và sản lượng lúa. Đất phù sa, hình thành từ các bãi bồi của sông ngòi, có hàm lượng dinh dưỡng cao, phù hợp cho việc trồng lúa.
Hệ thống thủy lợi phát triển ở những vùng này cũng hỗ trợ cho việc tưới tiêu, giúp lúa sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. Ngoài ra, với lượng mưa đều đặn và nguồn nước từ các hệ thống sông ngòi phong phú, đất đai luôn đủ độ ẩm cần thiết cho cây lúa phát triển. Tất cả những yếu tố này tạo ra một môi trường lý tưởng cho việc sản xuất lúa gạo, giúp Việt Nam trở thành một trong những nước hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Câu 28:
22/07/2024Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là
Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là B. nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm.
Câu 29:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta? A. Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
Câu 30:
22/07/2024Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta?
Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta? C. Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
Câu 31:
22/07/2024Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do C. hội nhập quốc tế sâu rộng và phát triển sản xuất hàng hóa.
Câu 32:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 33:
22/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng?
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn.
Câu 34:
22/07/2024Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu là do
Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu là do A. phát triển việc nuôi trồng thủy sản.
Câu 35:
22/07/2024Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là B. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về dan số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2019
(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ về dan số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2019 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? D. Sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta.
Câu 37:
22/07/2024Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có
Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có C. nhiệt độ nước biển và dòng biển thay đổi theo mùa, sóng biển mạnh vào mùa đông..
Câu 38:
22/07/2024Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường.
Câu 39:
22/07/2024Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là C. sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÀ PHÊ VÀ CAO SU CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2010 |
2018 |
Cà phê |
556 |
688 |
Cao su |
749 |
965 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để thể hiện diện tích cà phê và cao su của nước ta năm 2010 và 2018, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Để thể hiện diện tích cà phê và cao su của nước ta năm 2010 và 2018, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? D. Cột
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-