[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
10371 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Những nơi nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển thuận lợi để phát triển
Những nơi nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển thuận lợi để phát triển nghề muối.
Câu 2:
22/07/2024Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây Lũ quét.
Câu 3:
22/07/2024Nhóm ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta là
Nhóm ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta là chế biến.
Câu 4:
22/07/2024Công nghiệp năng lượng không có ngành nào sau đây?
Công nghiệp năng lượng không có ngành nào sau đây? Hóa dầu.
Câu 5:
23/07/2024Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh về nuôi gia súc lớn.
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh về nuôi gia súc lớn.
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây? C. Ninh Thuận.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
- Dựa theo Alat trang 8. Ta thấy, than đá có ở Cẩm Phả
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất? Hà Tiên.
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: C
- Dựa theo Alat trang 13. Ta thấy, núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là núi Kiều Liêu Ti
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 người?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 người? C. Hải Phòng.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? D. Hạ Long.
Câu 12:
09/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19,ta thấy tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm là tỉnh Bến Tre.
→A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn thủy sản khai thác?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn thủy sản khai thác? C. An Giang
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây? B. Vật liệu xây dựng.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với nơi nào sau đây? B. Lao Bảo.
Câu 16:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển? D. Vũng Tàu.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bôxit có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bôxit có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cao Bằng.
Câu 18:
10/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là : C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27,ta thấy cảng Cửa Lò thuộc tỉnh Nghệ An
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây? A. Yaly.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào sau đây? D. Bình Phước
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) |
1910,9 |
300,0 |
676,6 |
513,1 |
Dân số (triệu người) |
264,0 |
105,0 |
53,4 |
66,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có mật độ dân số cao nhất?
Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có mật độ dân số cao nhất? B. Phi-lip-pin.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa một số quốc gia Đông Nam Á năm 2018?
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa một số quốc gia Đông Nam Á năm 2018? A. Phi-lip-pin lớn hơn Việt Nam
Câu 23:
23/07/2024Nước ta giáp biển Đông nên
Nước ta giáp biển Đông nên A. mưa nhiều, độ ẩm lớn.
Câu 24:
22/07/2024Giải pháp nào sau đây nhằm kiềm chế tốc độ gia tăng nguồn lao động ở nước ta?
Giải pháp nào sau đây nhằm kiềm chế tốc độ gia tăng nguồn lao động ở nước ta? B. Thực hiện tốt chính sách dân số.
Câu 25:
19/10/2024Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
Đáp án đúng là : D
- Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là tăng tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng.
- Một trong những biểu hiện rõ ràng của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam là sự tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và xây dựng.
- Trong quá trình đổi mới (từ năm 1986 đến nay), Việt Nam đã tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp và xây dựng, điều này đã dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế. Nếu trước đây, nền kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào nông nghiệp, thì hiện nay, vai trò của công nghiệp và xây dựng đã trở nên quan trọng hơn, thể hiện qua:
+ Tăng tỉ trọng GDP của ngành công nghiệp và xây dựng: Theo thời gian, tỉ trọng đóng góp của ngành công nghiệp và xây dựng vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đã không ngừng tăng lên. Ngành này đã trở thành động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.
+ Giảm tỉ trọng của nông nghiệp: Trong khi công nghiệp và xây dựng phát triển mạnh mẽ, thì tỉ trọng của nông nghiệp trong nền kinh tế đã giảm dần, mặc dù Việt Nam vẫn là một quốc gia nông nghiệp mạnh về xuất khẩu nông sản.
+ Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và khu công nghiệp: Chính phủ Việt Nam đã đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng và phát triển các khu công nghiệp, các dự án xây dựng lớn, từ đó tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp sản xuất và dịch vụ hỗ trợ.
+ Gia tăng xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp: Xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp như điện tử, dệt may, da giày đã trở thành những mũi nhọn quan trọng, đóng góp lớn vào thặng dư thương mại của quốc gia.
Sự chuyển dịch này không chỉ thể hiện qua các số liệu về tăng trưởng kinh tế, mà còn qua sự thay đổi trong cấu trúc lao động, với nhiều lao động chuyển từ lĩnh vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Điều này phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà Việt Nam đang theo đuổi.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 26:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?
Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay? C. Tập trung ở các đồng bằng
Câu 27:
22/07/2024Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do
Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do B. công nghiệp chế biến còn hạn chế
Câu 28:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay?
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay?
B. Tuyến đường sông dày đặc khắp cả nước
Câu 29:
15/08/2024Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là : D
- Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm Chủ yếu khách du lịch nước ngoài.
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam có tăng nhưng không liên tục
- Tài nguyên du lịch nước ta hiện nay rất đa dạng, phong phú.
+ Cả nước có khoảng 4 vạn di tích các loại, trong đó hơn 2.600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng: quần thể kiến trúc cố đô Huế (Thừa Thiên – Huế), Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
+Các lễ hội truyền thống:Diễn ra quanh năm,Tập trung vào mùa xuân
→ A sai
- Các trung tâm du quốc gia của nước ta gồm Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. Các trung tâm du lịch vùng là Hạ Long, Hải Phòng, Vinh, Hội An, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ, Phú Quốc,
→ B sai
- Những năm gần đây, cơ sở hạ tầng du lịch của Việt Nam nói chung đều phát triển với sự xuất hiện của nhiều công trình tầm cỡ để phục vụ du khách trên khắp cả nước
→ C sai
* Du lịch
a) Tài nguyên du lịch
Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.
* Tự nhiên
- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.
* Nhân văn
- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.
- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:
+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).
+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 30:
22/07/2024Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?
Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay? A. Nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa
Câu 31:
22/07/2024Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?
Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay? A. Nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa.
Câu 32:
22/07/2024Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?
Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào? B. Nguồn tài nguyên, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 33:
22/07/2024Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội
Câu 34:
22/07/2024Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? C. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
Câu 35:
22/07/2024Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và 2017 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta.
Câu 36:
22/07/2024Từ tháng 11 - 4, hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết, khí hậu nước ta?
Từ tháng 11 - 4, hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết, khí hậu nước ta? B. Kiểu thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 37:
22/07/2024Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ
Câu 38:
22/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là?
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là? D. Nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào, giá rẻ.
Câu 39:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2019 |
Thành thị |
14106,6 |
16525,5 |
17449,9 |
18094,5 |
Nông thôn |
36286,3 |
37222,5 |
36995,4 |
37672,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 – 2019
Theo bảng số liệu, biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 – 2019 D. Miền
Câu 40:
23/07/2024Số dân thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
Số dân thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do B. tác động của quá trình công nghiệp hóa.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-