[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 11)
-
10368 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là
Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là
D. hải sản giảm sút.
Câu 2:
22/07/2024Chống hạn hán ở nước ta cần phải kết hợp với việc
Chống hạn hán ở nước ta cần phải kết hợp với việc
C. cháy rừng.
Câu 3:
22/07/2024Vùng nào sau đây của nước ta có ngành công nghiệp phát triển nhất?
Vùng nào sau đây của nước ta có ngành công nghiệp phát triển nhất?
C. Đông Nam Bộ.
Câu 4:
22/07/2024Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu từ
Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu từ
C. than.
Câu 5:
22/07/2024Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
B. Bắc Trung Bộ.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?
B. Tuyên Quang.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
B. sông Chu.
Câu 8:
21/10/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
Đáp án đúng là : B
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy tháng VIII ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất
→ B đúng.A,C,D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
D. Khánh Hoà.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
C. Cần Thơ.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người?
B. Cần Thơ.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
A. Tĩnh Túc.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô?
A. Pleiku.
Câu 15:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Di Linh với nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Di Linh với nơi nào sau đây?
B. Phan Thiết.
Câu 16:
22/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
C. Phú Quốc.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
C. Vân Đồn.
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết than nâu có ở tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết than nâu có ở tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
B. Nghệ An.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đắk Krông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đắk Krông?
B. Đrây Hling.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang?
Đáp án đúng là: D
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, kênh đào Vĩnh Tế thuộc tỉnh An Giang.
D đúng.
- Kênh đào Phụng Hiệp thuộc tỉnh Hậu Giang.
A sai.
- Kênh đào Kỳ Hương thuộc tỉnh Đồng Tháp.
B sai.
- Kênh đào Rạch Sỏi chạy qua tỉnh Kiên Giang, thành phố Cần Thơ và tỉnh An Giang.
C sai.
* Mở rộng
Kênh Vĩnh Tế là kênh đào lớn nhất, có vị trí quan trọng nhất ở vùng biên giới Tây Nam nước ta trong thời phong kiến nhà Nguyễn. Kênh dài gần 100 km nối liền hai điểm du lịch nổi tiếng miền Tây là TP.Châu Đốc – tỉnh An Giang và thị xã Hà Tiên – tỉnh Kiên Giang. Đây là công trình có ý nghĩa quan trọng trên lĩnh vực kinh tế và quốc phòng, gắn liền với tên tuổi của Thoại Ngọc Hầu.
Kênh Vĩnh Tế bắt đầu đào vào tháng Chạp năm 1819, xuất phát từ bờ Tây sông Châu Đốc, chạy song song với đường biên giới Việt Nam – Campuchia và kết thúc tại điểm nối tiếp với sông Giang Thành (thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang) đến năm 1824 thì hoàn thành.
Tên gọi Vĩnh Tế được đặt theo tên vợ cả của Thoại Ngọc Hầu là bà Châu Thị Vĩnh Tế (1766-1826) hay còn có tên khác là Châu Thị Tế.
Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Giải SGK Địa lí 12 Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
sds
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI NĂNG LƯỢNG CỦA MI-AN-MA, NĂM 2010 VÀ 2017
Năm |
2010 |
2017 |
Dầu thô (nghìn tấn) |
1079 |
543 |
Than (nghìn tấn) |
240 |
737 |
Điện (triệu kwh) |
8625 |
20055 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi một số loại năng lượng của Mi-an-ma năm 2017 so với năm 2010?
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi một số loại năng lượng của Mi-an-ma năm 2017 so với năm 2010
C. Than tăng chậm hơn điện.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ về dân số của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về dân số của một số quốc gia năm 2016 so với năm 2010?
Cho biểu đồ về dân số của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2016:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về dân số của một số quốc gia năm 2016 so với năm 2010? B. Thái Lan tăng nhiều hơn Xin-ga-po.
Câu 23:
03/10/2024Vị trí nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên khí hậu có
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Do nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên khí hậu có sự thay đổi theo mùa
*Tìm hiểu thêm: "Ý nghĩa của vị trí địa lí"
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Câu 24:
23/07/2024Nguồn lao động của nước ta có thế mạnh nào sau đây?
Nguồn lao động của nước ta có thế mạnh nào sau đây?
A. Cần cù, sáng tạo, chất lượng ngày càng tăng.
Câu 25:
22/07/2024Đô thị hóa của nước ta hiện nay
Đô thị hóa của nước ta hiện nay
D. trình độ đô thị hóa rất cao.
Câu 26:
22/07/2024Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
D. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn.
Câu 27:
22/07/2024Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Câu 28:
22/07/2024Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì
B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta.
Câu 29:
22/07/2024Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta
Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta
C. về cơ bản đã phủ kín các vùng.
Câu 30:
22/07/2024Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Câu 31:
22/07/2024Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
A. kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Câu 32:
23/08/2024Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là:B
- Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp.
Phần lớn diện tích không được bồi tụ phù sa hàng năm. diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp. đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
-Các đáp án khác ,không phải là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
* Các hạn chế chủ yếu của vùng
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 33:
23/07/2024Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do.
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do
D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
Câu 34:
22/07/2024Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
B. án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với hai nước bạn.
Câu 35:
29/07/2024Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề Bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu là bảo vệ rừng ngập mặn (do để phục vụ cho ngành nuôi tôm, diện tích rừng lớn ngập mặn bị phá hủy), mở rộng thị trưởng tiêu thụ (tạo đầu ra và tính ổn định cho sự phát triển ngành nuôi tôm).
→ C đúng,A,B,D sai
Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2017 (%)
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 – 2018:
Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 – 2018:
Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây?
B. Quy mô sản lượng dầu mỏ và than sạch.
Câu 37:
22/07/2024Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
A. sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi.
Câu 38:
22/07/2024Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?.
D. công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn.
Câu 39:
28/07/2024Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là : D
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển.
Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch.
→ A sai
Định hướng của vùng ĐNB trong phát triển các cây trồng chủ lực là hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn. Đây là cơ sở để tổ chức sản xuất theo chuỗi đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu của thị trường trong và ngoài nước, cung cấp đủ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
→ B sai
Ở Bắc Trung Bộ vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng, vì nó không chỉ góp phần tạo ra cơ cấu ngành, mà còn tạo thế liến hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
→ C sai
Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp
- Có ý nghĩa đối với hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng:
+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.
+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
+ Tỉ trọng công nghiệp còn bé.
- Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông - lâm - ngư nghiệp.
a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Diện tích rừng 2,22 triệu ha, chiếm khoảng 21,5% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 43,1% (năm 2019), chỉ đứng sau Tây Nguyên.
- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa,...), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.
Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt - Lào.
- Rừng sản xuất chiếm khoảng 35% diện tích, còn khoảng 49% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là rừng đặc dụng.
Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
- Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc.
b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc (đàn trâu 750 nghìn con, đàn bò 1,1 trịệu con).
- Đất badan (diện tích tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ) là nơi hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).
- Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,...), không thuận lợi cho cây lúa. Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
c) Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển (Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển).
- Nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
- Khó khăn: Tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính nên nguồn thủy sản ven bờ suy giảm.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2017
Mùa vụ |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Mùa |
1713,6 |
7886,0 |
Đông xuân |
3117,1 |
19415,7 |
Hè thu |
2878,0 |
15461,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
D. Tròn.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-