[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 14)
-
10366 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là
Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là
B. rừng phòng hộ.
Câu 2:
23/07/2024Hạn hán ở nước ta thường gây ra
Hạn hán ở nước ta thường gây ra
C. thiếu nước.
Câu 3:
22/07/2024Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành
Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành
A. 2 phân ngành.
Câu 4:
22/07/2024Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi?
Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi?
A. Bơ, sữa.
Câu 5:
22/07/2024Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
B. giá trị hàng xuất khẩu.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
D. An Giang
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
C. Sông Đồng Nai.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thường có bão đến sớm nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thường có bão đến sớm nhất nước ta?
A. Đông Bắc Bộ.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?
B. Chư Yang Sin.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2?
B. Thái Nguyên, Hạ Long.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
B. Định An.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất?
A. Quảng Bình.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?
A. Đà Nẵng.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW?
C. Na Dương.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
D. Bắc Giang.
Câu 16:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có quy mô cùng cấp?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25,ta thấy các trung tâm du lịch nào sau đây có quy mô cùng cấp là Vũng Tàu, Nha Trang.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây ăn quả không được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây ăn quả không được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cao Bằng.
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế?
D. A Đớt.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bình Thuận
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
C. Mộc Bài.
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2019 |
Ma-lai-xi-a |
24319 |
25613 |
26211 |
Thái Lan |
15440 |
25918 |
40092 |
Phi-lip-pin |
3381 |
4620 |
8043 |
(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019? D. Thái Lan cao hơn Phi-lip-pin và tăng nhanh nhất.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ
Qui mô GDP của Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của một số nước giai đoạn 2010 - 2017?
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của một số nước giai đoạn 2010 - 2017?
A. Thái Lan tăng liên tục và chậm hơn Xin-ga-po.
Câu 23:
22/07/2024Nước ta có vị trí nằm ở
Nước ta có vị trí nằm ở
A. khu vực nội chí tuyến.
Câu 24:
22/07/2024Dân số nước ta hiện nay
Dân số nước ta hiện nay
A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.
Câu 25:
22/07/2024Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.
Câu 26:
12/08/2024Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do chuyển sang nền kinh tế thị trường.
A đúng
- B sai vì cơ cấu GDP còn phụ thuộc vào sự phát triển của các thành phần kinh tế khác như khu vực tư nhân, đầu tư nước ngoài và dịch vụ. Sự chuyển biến chủ yếu là từ việc chuyển sang nền kinh tế thị trường, dẫn đến sự thay đổi rõ rệt trong cơ cấu phân bổ của các thành phần kinh tế.
- C sai vì sự chuyển biến chủ yếu liên quan đến sự thay đổi trong tỷ trọng các thành phần kinh tế như khu vực Nhà nước, tư nhân, và đầu tư nước ngoài. Các yếu tố như chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ mới ảnh hưởng nhiều hơn đến cơ cấu GDP.
- D sai vì cơ cấu GDP chủ yếu liên quan đến sự thay đổi trong tỷ trọng các thành phần kinh tế như khu vực Nhà nước, tư nhân và đầu tư nước ngoài, không chỉ đơn thuần là tốc độ tăng trưởng.
Việc chuyển đổi này đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực tư nhân và đầu tư nước ngoài. Nền kinh tế thị trường đã khuyến khích sự đa dạng hóa và mở rộng các ngành nghề, dẫn đến sự gia tăng đóng góp của các lĩnh vực như công nghiệp chế biến, dịch vụ và xuất khẩu vào GDP quốc gia. Điều này làm giảm tỷ trọng của khu vực nông nghiệp và tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP. Sự chuyển dịch này phản ánh quá trình hiện đại hóa và hội nhập kinh tế toàn cầu.
Câu 27:
22/07/2024Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.
Câu 28:
23/07/2024Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.
Câu 29:
22/07/2024Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. được mở rộng, hiện đại hóa.
Câu 30:
02/10/2024Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
*Tìm hiểu thêm: "Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo"
a) Ý nghĩa
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và đa dạng, giữa các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không chia cắt được.
- Môi trường biển rất nhạy cảm trước tác động của con người.
b) Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản.
c) Khai thác khoáng sản
- Nghề làm muối phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là ở DHNTB.
- Thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 31:
14/09/2024Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
Đáp án đúng là ; B
- Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là tạo động lực cho kinh tế phát triển.
Vì để tạo nguồn hàng xuất khẩu cần phát triển tập trung, đẩy mạnh các ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu, tăng cường chế biến sản phẩm, từ đó phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, ngành công nghiệp chế biến, phân bố lại lao động giữa các khu vực.
+ Tăng cường xuất khẩu hàng hoá sẽ đem lại nguồn thu ngoại tệ giúp phát triển kinh tế.
+ Đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm xuất khẩu => tạo ra nhiều việc làm cho người lao động => tăng mức sống cho người dân.
- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b) Ngoại thương
- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Thị trường
+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…
+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.
- Cơ cấu xuất - nhập khẩu
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 32:
22/07/2024Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
Câu 33:
23/07/2024Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
A. thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 34:
22/07/2024Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.
Câu 35:
22/07/2024Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
C. Diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm.
Câu 37:
22/07/2024Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
B. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm.
Câu 38:
23/07/2024Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
D. nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú.
Câu 39:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
D. khai thác hết các tiềm năng của vùng ở thềm lục địa, đồng bằng.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2018 |
Than sạch |
44,8 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
Dầu thô |
15,0 |
13,4 |
17,2 |
14,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
B. Cột.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-