[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
10559 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt chủ yếu là do
Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt chủ yếu là do khai thác quá mức.
Câu 2:
22/07/2024Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là
Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là xây dựng thủy lợi.
Câu 3:
23/07/2024Công nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố
Công nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố ở trung du, miền núi.
Câu 4:
22/07/2024Cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay ưu thế nghiêng về
Cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay ưu thế nghiêng về nhiệt điện từ than, khí.
Câu 5:
22/07/2024Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ
Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ cơ sở năng lượng.
Câu 6:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích lớn nhất?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước.
A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? Huế.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết , cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực sông Mê Kông?
Đáp án đúng là: D
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho thấy hồ Tơ Nưng thuộc lưu vực sông Mê Kông.
D đúng.
- Hồ Cấm Sơn được xây dựng trên sông Hóa (một nhánh của sông Thương).
A sai.
- Hồ Đơn Dương nằm trong lưu vực của hệ thống sông Đồng Nai, thuộc công trình thủy điện Đa Nhim.
B sai.
- Hồ Phú Ninh không nằm trong khu vực sông Mê Kông mà thuộc tỉnh Quảng Nam. Đây là hồ nước ngọt nhân tạo lớn thứ hai cả nước.
C sai.
* Mở rộng
Hồ T’Nưng hay còn gọi là Biển Hồ Pleiku hoặc hồ Ea Nueng là một hồ nước ngọt nằm ở phía bắc thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Theo các nhà khoa học, hồ T'nưng là miệng núi lửa đã ngừng hoạt động từ hàng trăm triệu năm qua. Đứng từ xa nhìn hồ nước này vẫn thấy rõ hình dáng miệng núi lửa nhô cao. Hồ có hình bầu dục, rộng 2,28 km2, độ sâu khoảng 12-19 m. Hồ T'Nưng thuộc lưu vực sông Mê Kông.
Hồ T'nưng là nơi ẩn náu của các loài chim như bói cá, cuốc đen, kơ túc, kơ vông, le le, ngỗng trời. Hồ còn là vựa cá lớn của Tây Nguyên, gồm đủ loại như cá chép, cá trắm, cá trôi, cá đá, cá niềng, cá chày, cá ngựa.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các tỉnh sau đây? Kon Tum.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
Đáp án đúng là: C
- Dựa theo Alat trang 17 Ta thấy,trung tâm kinh tế thuộc Đông Nam Bộ là Biên Hòa.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng bò lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta nhận thấy:
- Nghệ An là tỉnh có số lượng bò lớn nhất trong các tỉnh đã cho.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?
Đáp án đúng là: D
- Dựa theo Alat trang 20 . Ta thấy, tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất là Tuyên Quang( 49.269,25 ha)
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Nam Định?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Nam Định? Cơ khí.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Đáp án đúng là: B
- Dựa theo Alat trang 22. Ta thấy, tỉnh có trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nhỏ có quy mô nhỏ là Vinh.
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển? Nhà bè.
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là làng nghề cổ truyền?
Đáp án đúng là: C
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, ta thấy tài nguyên du lịch Đồng Kỵ là làng nghề cổ truyền.
→ C đúng.
- Bù Gia Mập có tài nguyên du lịch là vườn quốc gia.
→ A sai.
- Hang chui có tài nguyên du lịch là hang, động.
→ B sai.
- Tân Trào có tài nguyên du lịch là du lịch lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật.
→ D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 3: Thực hành : Vẽ lược đồ Việt Nam
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bôxit có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: C
- Dựa theo Alat trang 26. Ta thấy,tỉnh khai thác bôxit thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ là tỉnh Cao Bằng.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây? Quảng Bình.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây hồ tiêu được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án đúng là: B
Bình Thuận là nơi trồng nhiều cây hồ tiêu thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ do điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp.
B đúng
- A sai vì Ninh Thuận là nơi trồng nho nhiều nhất. Điều kiện khí hậu khô hạn và đất đai phù hợp giúp cây nho phát triển tốt, cho năng suất và chất lượng cao, tạo nên đặc sản nổi tiếng của vùng.
- C sai vì Khánh Hòa là nơi trồng mía nhiều nhất. Điều kiện khí hậu nhiệt đới, đất đai phù sa màu mỡ và lượng mưa phù hợp giúp cây mía phát triển tốt, trở thành cây trồng chủ lực của tỉnh.
- D sai vì Phú Yên là nơi trồng sắn nhiều nhất. Điều kiện khí hậu phù hợp, đất đai màu mỡ và kỹ thuật canh tác của người dân giúp cây sắn phát triển tốt và mang lại năng suất cao.
* Đặc điểm đất đai, khí hậu ở Bình Thuận
- Bình Thuận là nơi trồng nhiều cây hồ tiêu thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ do điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp.
- Khu vực này có khí hậu nhiệt đới, lượng mưa vừa phải, đất đai phù hợp với cây hồ tiêu, cùng với kinh nghiệm canh tác của người dân địa phương, giúp hồ tiêu phát triển tốt và cho năng suất cao.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 20:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
Đáp án đúng là: A
- Dựa theo Alat trang 29. Ta thấy,khu kinh tế cửa khẩu thuộc Đông Nam Bộ là Mộc Bài.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sau của Đông Nam Bộ
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liêu.
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018 ( Tỉ USD)
Năm |
Phi-lip-pin |
Xin – ga - po |
Thái lan |
Việt Nam |
2010 |
199,6 |
236,4 |
340,9 |
116,3 |
2018 |
330,9 |
364,1 |
504,9 |
254,1 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2018 so với năm 2010?
Cho bảng số liêu.
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2018 so với năm 2010? Việt Nam tăng nhanh nhất
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Tổng cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt nam giai đoạn 2010 đến 2019?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt nam giai đoạn 2010 đến 2019? Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn Thái Lan.
Câu 23:
22/07/2024Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên
Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên tài nguyên sinh vật phong phú.
Câu 24:
22/07/2024Dân cư nước ta hiện nay
Dân cư nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
Câu 25:
22/07/2024Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng
Câu 26:
23/07/2024Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của việc tăng trưởng dịch vụ.
Câu 27:
22/07/2024Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển.
Câu 28:
22/07/2024Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.
Câu 29:
22/07/2024Giao thông vận tải đường sông nước ta
Giao thông vận tải đường sông nước ta chỉ tập trung ở một số hệ thống sông chính. D. phát triển khá nhanh, cơ sở vật chất hiện đại.
Câu 30:
23/07/2024Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
Đáp án đúng là: D
- Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển là nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
→ D đúng.
- Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác
→ A sai.
- Là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai. Có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước
→ B sai.
- Nuôi trồng thủy sản nước ngọt phát triển thuận lợi ở các hệ thống sông, suối, ao hồ.
→ C sai.
* Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Giải Địa lí 12 Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
Câu 31:
22/07/2024Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế
Câu 32:
22/07/2024Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 33:
22/07/2024Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là giàu nguồn lợi hải sản và có các ngư trường lớn.
Câu 34:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ là hạn chế tác hại lũ lụt đột ngột trên các sông ngắn dốc.
Câu 35:
22/07/2024Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do sự phát triển kinh tế chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của vùng.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017.
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ về các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017 Quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017.
Câu 37:
21/11/2024Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ. Hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
=> A, B, C sai
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa mùa hạ"
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 38:
22/07/2024Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do
Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng.
Câu 39:
22/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là
Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2018
( Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2018 |
Xuất khẩu |
32447,1 |
72236,7 |
162016,7 |
243697,3 |
Nhập khẩu |
36761,1 |
84838,6 |
165775,9 |
237182,0 |
Tổng số |
69208,2 |
157075,3 |
327792,6 |
480879,3 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ năm 2005 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ năm 2005 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? Miền.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-