[Năm 2023] Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 05)
-
10367 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Khu vực có nguồn sinh vật dưới nước bị suy giảm rõ rệt nhất là
Khu vực có nguồn sinh vật dưới nước bị suy giảm rõ rệt nhất là vùng cửa sông, ven biển.
Câu 2:
22/07/2024Thiên tai mang tính cục bộ địa phương ở nước ta là
Thiên tai mang tính cục bộ địa phương ở nước ta là mưa đá.
Câu 3:
22/07/2024Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm
Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm Trung ương, địa phương.
Câu 4:
22/07/2024Đường dây tải điện 500kv dài nhất nước ta là
Đường dây tải điện 500kv dài nhất nước ta là Hòa Bình – TP.Hồ Chí Minh.
Câu 5:
22/07/2024Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây? Cao su.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển? Nam Định.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực sông Thái Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực sông Thái Bình? Sông Trà Lí.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ? Đồng Hới.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? Lâm Viên.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người? Biên Hòa.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? Cần Thơ.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn nhất trong các tỉnh sau?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn nhất trong các tỉnh sau? Tây Ninh.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất? Phúc Yên.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? Hà Nội.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây? Lao Bảo.
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa thế giới?
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa thế giới? Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 17:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác apatit có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác apatit có ở tỉnh Lào Cai thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D đúng.
- Thái Nguyên khai thác than và sắt.
A sai.
- Tuyên Quang khai thác Thiếc, chì - kẽm.
B sai.
- Bắc Kạn khai thác vàng, chì - kẽm.
C sai.
* Khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
a) Thế mạnh
- Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta. Một số loại khoáng sản có trữ lượng tương đối lớn, có khả năng khai thác với quy mô công nghiệp như than ở Lạng Sơn, Thái Nguyên; sắt ở Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang; dồng ở Sơn La, Bắc Giang; đồng – vàng ở Lào Cai; thiếc ở Cao Bằng, Thái Nguyên; đất hiểm ở Lai Châu; a-pa-tít ở Lào Cai; đá vôi, đá xây dựng có ở nhiều tỉnh trong vùng; nước khoáng ở Hoà Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang....
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, các yếu tố khoa học - công nghệ mới, tiên tiến được ứng dụng giúp cho khai thác và chế biến khoáng sản thuận lợi hơn.
b) Khai thác thế mạnh
Một số loại khoáng sản chủ yếu được khai thác trong vùng như: than (Thái Nguyên, Lạng Sơn), a-pa-tít (Lào Cai), đá vôi (Hoà Bình, Hà Giang), nước khoáng (Phú Thọ, Hoà Bình, Tuyên Quang....). Một số khoáng sản được khai thác với quy mô nhỏ như: chì – kẽm (Bắc Kạn), thiếc (Cao Bằng)....
Khoáng sản được khai thác là nguyên, nhiên liệu cho công nghiệp sản xuất điện và các ngành công nghiệp khác. Trong vùng có một số nhà máy nhiệt điện than như Na Dương (Lạng Sơn) công suất 110 MW, Sơn Động (Bắc Giang) công suất 220 MW, An Khánh (Thái Nguyên) công suất 120 MW. Các sản phẩm của công nghiệp chế biến khoáng sản nổi bật là xi măng, phân bón,...
Khai thác khoáng sản trong vùng có tác động đến môi trường. Do đó, trong quá trình khai thác cần hạn chế tác động xấu tới môi trường cũng như đối với các ngành kinh tế khác mà vùng có nhiều tiềm năng.
Xem thêm các bài liên quan hay, chi tiết khác:
Giải SGK Địa lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây? Hà Tĩnh.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh Bình Thuận.
D đúng.
- Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận không có trồng bông (không thấy biểu tượng trồng cây bông).
A, B, C sai.
Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Giải SGK Địa lí 12 Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
Đáp án đúng là : C
Dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 29,ta thấy Biên Hòa là trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng nhất
→ C đúng: A, B, D sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT SỐ QUỐC GIA,
(Đơn vị: USD)
Năm |
2010 |
2013 |
2018 |
Bru-nây |
35268 |
44597 |
32414 |
Xin-ga-po |
46570 |
56029 |
64041 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu nguời của Bru-nây và Xin-ga-po trong giai đoạn 2010 - 2018?
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu nguời của Bru-nây và Xin-ga-po trong giai đoạn 2010 - 2018? Bru-nây biến động, Xin-ga-po tăng.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của một số quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2015 so với năm 2010?
Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của một số quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2015 so với năm 2010?
Việt Nam tăng nhanh hơn Xin-ga-po.
Câu 23:
24/08/2024Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ đã làm cho khí hậu nước ta có
Đáp án đúng là :B
- Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ đã làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa.
Khí hậu nước ta phân hóa đa dạngMiền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt; mùa hạ nóng và mưa nhiều. Miền khí hậu phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, có 1 mùa mưa và 1 mùa khô.
- Tính chất nhiệt đới: - Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu. - Biểu hiện: Tổng lượng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20oC (trừ vùng núi cao), vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
→ A sai.
- Khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt do thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong và gió mùa châu Á (có 2 mùa gió)
→ C sai.
- Do nằm trong vùng nội chí tuyến (tính chất nhiệt), trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á (tính chất gió mùa) và tiếp giáp Biển Đông (tính chất ẩm) nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
→ D sai.
* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 24:
22/07/2024Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với
Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 25:
22/07/2024Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến
Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế.
Câu 26:
22/07/2024Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là hình thành các vùng kinh tế động lực.
Câu 27:
22/07/2024Ngoài được trồng chủ yếu trên đất ba dan, cây cao su nước ta còn được trồng trên đất
Ngoài được trồng chủ yếu trên đất ba dan, cây cao su nước ta còn được trồng trên đất xám bạc màu trên phù sa cổ.
Câu 28:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay? Đánh bắt ven bờ được chú trọng.
Câu 29:
23/07/2024Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là
Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
Câu 30:
22/07/2024Điều kiện cơ bản để hình thành các điểm du lịch biển - đảo ở nước ta là
Điều kiện cơ bản để hình thành các điểm du lịch biển - đảo ở nước ta là tài nguyên du lịch
Câu 31:
28/08/2024Nguyên liệu, tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ yếu do
Đáp án đúng là : A
- Nguyên liệu, tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ yếu do chính sách đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu.
Để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, các doanh nghiệp cần nhập khẩu nguyên liệu, tư liệu sản xuất như máy móc, thiết bị, phụ tùng, linh kiện,... Do đó, tỷ trọng hàng nhập khẩu nguyên liệu, tư liệu sản xuất tăng cao để đáp ứng nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp.
-Các đáp án khác,không phải là lý do chính để Nguyên liệu, tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b) Nội thương
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).
- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Ngoại thương
- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Thị trường
+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…
+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.
- Cơ cấu xuất - nhập khẩu
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 32:
22/07/2024Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng? Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Câu 33:
23/07/2024Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm
Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm mở rộng các vùng hậu phương cảng.
Câu 34:
26/08/2024Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: A
Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây Nguyên là tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao.
A đúng
- B sai vì mục tiêu chính là tận dụng điều kiện tự nhiên để tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao. Các vấn đề về việc làm và đời sống thường được coi là các kết quả phụ của việc phát triển sản xuất nông nghiệp, không phải là mục tiêu chính.
- C sai vì mục tiêu chính là tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao, tận dụng tối đa tiềm năng của vùng đất để nâng cao hiệu quả sản xuất.
- D sai vì việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên chủ yếu nhằm tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao, tối ưu hóa sản lượng và hiệu quả kinh tế của nông nghiệp.
Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên là nhằm tận dụng hiệu quả điều kiện tự nhiên và tài nguyên đất đai để sản xuất nông sản hàng hóa với quy mô lớn, từ đó tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao. Việc chuyên canh giúp tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất, và nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực.
Câu 35:
20/08/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
Đáp án đúng là: B
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B đúng
- A sai vì chủ yếu là do địa hình thấp và sự giảm mực nước sông vào mùa khô. Những yếu tố này làm giảm khả năng chống chịu với xâm nhập mặn, không phải bản thân các đặc điểm địa lý.
- C sai vì chủ yếu là do địa hình thấp và sự giảm mực nước sông, làm tăng khả năng xâm nhập mặn.
- D sai vì nguyên nhân chính là do địa hình thấp làm nước biển xâm nhập sâu vào nội địa.
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu do địa hình thấp, nằm gần biển và có nhiều sông ngòi, kênh rạch. Vào mùa khô, mực nước sông giảm, làm giảm khả năng chống chịu của hệ thống sông ngòi, và tạo điều kiện cho nước biển xâm nhập sâu vào đất liền. Địa hình thấp của vùng đồng bằng làm cho việc tiêu thoát nước mặn gặp khó khăn, dẫn đến sự tích tụ mặn trong đất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và chất lượng đất.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2016:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? Chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa của nước ta
Câu 37:
30/10/2024Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do tác động của các khối khí di chuyển qua biển.
*Tìm hiểu thêm: "Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa"
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
Câu 38:
22/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện.
Câu 39:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
2010 |
2014 |
2017 |
Muối biển (nghìn tấn) |
975,3 |
905,6 |
854,3 |
Nước mắm (triệu lít) |
257,1 |
334,4 |
380,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? Cột.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 02)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-