Câu hỏi:
23/12/2024 394Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Nhiều kinh nghiệm trong công nghiệp.
B. Phân bố tập trung ở khu vực miền núi.
C. Chất lượng lao động ngày càng tăng.
D. Chủ yếu là lao động có trình độ cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Chất lượng lao động ngày càng tăng nhờ vào việc cải thiện trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp và sức khỏe của người lao động. Điều này giúp nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế.
→ C đúng
- A sai vì phần lớn lao động ở nước ta hiện nay chủ yếu là lao động phổ thông, thiếu kỹ năng chuyên môn cao. Hệ thống đào tạo nghề và trình độ tay nghề chưa đáp ứng đủ yêu cầu của các ngành công nghiệp.
- B sai vì khu vực này chủ yếu có nguồn lao động ít về số lượng và hạn chế về trình độ chuyên môn. Các vùng miền núi thường gặp khó khăn trong phát triển ngành nghề và việc làm.
- D sai vì tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn cao còn thấp, phần lớn lao động vẫn làm việc trong các ngành sản xuất, dịch vụ giản đơn hoặc lao động phổ thông.
Đây là một xu hướng tích cực trong sự phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam.
1. Cải thiện trình độ học vấn và kỹ năng
Trong những năm gần đây, chất lượng lao động Việt Nam đã được cải thiện đáng kể, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Tỷ lệ người lao động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng. Hệ thống giáo dục và đào tạo nghề cũng được cải thiện, cung cấp cho người lao động những kỹ năng chuyên môn cần thiết cho các ngành nghề khác nhau, từ sản xuất công nghiệp đến dịch vụ công nghệ cao.
2. Đào tạo nghề và kỹ năng thực hành
Chính phủ và các tổ chức doanh nghiệp cũng đã chú trọng đến việc nâng cao kỹ năng nghề cho lao động qua các chương trình đào tạo nghề, đào tạo lại cho lao động trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, cơ khí, điện tử, quản lý kinh doanh và các ngành công nghiệp khác. Những cải cách trong hệ thống đào tạo nghề giúp người lao động nắm bắt được các kỹ thuật và công nghệ mới, làm tăng hiệu quả lao động.
3. Cải thiện sức khỏe và năng suất lao động
Cùng với việc nâng cao trình độ học vấn và kỹ năng, chất lượng lao động cũng được cải thiện nhờ cải thiện sức khỏe cộng đồng. Chính sách y tế và dinh dưỡng được chú trọng, giúp tăng cường sức khỏe của người lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động và chất lượng công việc.
4. Phát triển công nghiệp và công nghệ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp chế tạo và công nghệ thông tin, nhu cầu về lao động có tay nghề cao ngày càng tăng. Điều này thúc đẩy người lao động không ngừng học hỏi và nâng cao chất lượng bản thân để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
5. Thách thức và cơ hội
Mặc dù chất lượng lao động ngày càng được cải thiện, vẫn còn một số vấn đề cần giải quyết như sự chênh lệch giữa các vùng miền, thiếu hụt lao động có kỹ năng cao trong một số ngành nghề cụ thể, và sự phát triển chưa đồng đều của các ngành nghề. Tuy nhiên, xu hướng chung là chất lượng lao động ở Việt Nam đang dần được nâng cao và phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế hội nhập.
Như vậy, sự cải thiện về chất lượng lao động là một yếu tố quan trọng giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển và tăng trưởng bền vững trong tương lai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Câu 2:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÀ PHÊ VÀ CAO SU CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2010 |
2018 |
Cà phê |
556 |
688 |
Cao su |
749 |
965 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để thể hiện diện tích cà phê và cao su của nước ta năm 2010 và 2018, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc có số lượng dân số lớn thứ hai sau dân tộc Kinh?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ - USD)
Quốc gia |
Campuchia |
Bru-nây |
Lào |
Mianma |
Xuất khẩu |
15,1 |
7,0 |
5,3 |
16,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2018?
Câu 7:
Cho biểu đồ:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin giai đoạn trên?
Câu 8:
Cho biểu đồ về dan số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2019
(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm cao nhất?
Câu 10:
Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu là do
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
Câu 12:
Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?