25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)

  • 7819 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta không phải là

Xem đáp án

Biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta không phải là cấm khai thác các loài sinh vật.

Đáp án: D.


Câu 2:

Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên tai nào?

Xem đáp án

Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên đó là lũ quét.

Đáp án: C.


Câu 3:

Ngành nào sau đây sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí?

Xem đáp án

Ngành phân đạm sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí (Nhà máy điện – đạm Phú Mỹ).

Đáp án: B.


Câu 4:

Ngành nào sau đây sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp?

Xem đáp án

Ngành Chế biến chè, cà phê, thuốc lá sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp.

Đáp án: B.


Câu 5:

Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về

Xem đáp án

Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về phát triển khai thác dầu và khí.

 Đáp án: B.


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc là tỉnh Quảng Ninh.

Đáp án: A.


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực hệ thống sông nào sau đây nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực hệ thống sông  Đà Rằng hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta.  

Đáp án: A.


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mùa mưa vào thu đông?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm mùa mưa vào thu đông .

Đáp án: B.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi  Ngọc Linh cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án: A.


Câu 10:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại mấy?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại 2.

Đáp án: B.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Quy Nhơn có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: D.


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Lào Cai có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất.

Đáp án: A.


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng hơn cả?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm có cơ cấu ngành đa dạng hơn cảThái Nguyên.

Đáp án: A.


Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây không có ngành gỗ, giấy, xenlulô?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu Cần Thơ không có ngành gỗ, giấy, xenlulô .

Đáp án: C.


Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Nam Định với Hải Phòng?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 10 nối Nam Định với Hải Phòng.

Đáp án: B.


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Sa Huỳnh thuc tnh nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Sa Huỳnh thuc tnh Quãng Ngãi.  

Đáp án: D.


Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết những loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26,  những loại khoáng sản sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang Chì và thiếc.

Đáp án: C.


Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.

Đáp án: C.


Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện A Vương.

Đáp án: A.


Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có 2 khu kinh tế cửa khẩu?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh có 2 khu kinh tế cửa khẩu là Tây Ninh. 

Đáp án: C.


Câu 21:

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016

Quốc gia

Việt Nam

Lào

Thái Lan

Phi-lip-pin

Diện tích (nghìn km2)

331,1

236,8

513,1

300,0

Dân số (triệu người)

93,7

7,0

66,1

105,0

 (Nguồn: Niên giám thống kê Vit Nam 2017, NXB Thng kê, 2018)

Theo bảng số liệu, nhn xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2016?

Xem đáp án

Công thức: Mật độ d/s = Dân số/diện tích

MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016

Quốc gia

Việt Nam

Lào

Thái Lan

Phi-lip-pin

Mật độ dân số (người/km2)

283

29,6

124,4

350

Đáp án A.


Câu 22:

Cho biểu đồ sau:

CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2017?

Xem đáp án

Theo biểu đồ, xuất khẩu > Nhập khẩu => cán cân dương, Xuất khẩu < Nhập khấu = > cán cân âm.

Đáp án: D


Câu 23:

Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú do

Xem đáp án

Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú do nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng.

Đáp án: C.


Câu 24:

Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước sẽ giúp cho các vùng

Xem đáp án

Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gay khó khăn cho việ sự dụng hợp lí lao động và khai thác tài nguyên (đồng bằng đất chật người đông, thừa lao động thiếu việc làm, miền núi giàu tài nguyên thiếu lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao). Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước sẽ giúp cho cho các vùng sử dụng hợp lí hơn lao động và tài nguyên.

Đáp án: A.


Câu 25:

Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do

Xem đáp án

Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do những thành tựu trong văn hóa, y tế, giáo dục (hướng nghiệp, đào tạo nghề được chú trọng).

Đáp án: D.


Câu 26:

Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

Xem đáp án

Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản.

Đáp án: B.


Câu 27:

Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

Đáp án: B.


Câu 28:

Ngành thủy sản của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Ngành thủy sản của nước ta hiện nay diện tích nuôi trồng được mở rộng. Đáp án BCD chưa chính xác.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T100) .

Đáp án: B.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Ngành non trẻ và phát triển nhanh là đặc điểm của giao thông đường hàng không, không phải vận tải đường biển.

Đáp án: A.


Câu 30:

Điu kin thun lợi phát trin du lịch bin - đo ở nưc ta là

Xem đáp án

Điu kin thun lợi phát trin du lịch bin - đo ở nưc ta là có nhiu bãi tm rộng, phong cnh đp, khí hu tt. Đáp án AB là điều kiện của giao thông vận tải biển, C là điều kiện thuận lợi của ngành thủy sản. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T191)

Đáp án: D.


Câu 31:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây?

Xem đáp án

Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây chủ yếu là do mở rộng và đa dạng hóa của thị trường.

 Đáp án: B


Câu 32:

Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do

Xem đáp án

ĐBSH có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Tuy nhiên vẫn còn dưới dạng tiềm năng. Chính vì vậy những đổi mới trong phát triển du lịch của các địa phương, đầu tư phát triển du lịch sẽ giúp khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của vùng và thúc đẩy du lịch phát triển.

 Đáp án: B.


Câu 33:

Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do

Xem đáp án

Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: C.


Câu 34:

Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là

Xem đáp án

Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là mùa khô sâu sắc, kéo dài 4-5 tháng gây thiếu nước tưới cho các vùng chuyên canh.

Đáp án: C.


Câu 35:

Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Khó khăn lớn nhất của ĐBSCL đó là diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn. Vì vậy giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là vấn đề thủy lợi, giải quyết tốt vấn đề nước ngọt vào mùa khô để thau chua, rửa mặn.

Đáp án: A.


Câu 36:

Cho biểu đồ về các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên năm 2017

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu.

Đáp án: B.


Câu 37:

Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là

Xem đáp án

Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư di lưu của nhiều loại sinh vật (phương Bắc xuống, Nam lên, tây sang, sinh vật biển), địa hình, khí hậu, đất đai phân hoá.

 Đáp án: A.


Câu 38:

Cao su và cà phê được trồng ở Tây Bắc Bộ chủ yếu là do

Xem đáp án

Cây cao su và cà phê ưa khí hậu nhiệt đới, nóng. Hiện nay ở Tây Bắc Bộ thử nghiệm trồng cây cà phê, cao su chủ yếu là do gió mùa Đông Bắc giảm tác động.

Đáp án: A.


Câu 39:

Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ  tạo thế mở hơn nữa cho kinh tế vùng, thúc đẩy sự phân công lao động mới…Từ đó thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế cho vùng.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T165).

Đáp án: C.


Bắt đầu thi ngay