25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
9652 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/10/2024Biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta không phải là
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta không phải là cấm khai thác các loài sinh vật.
*Tìm hiểu thêm: "Tài nguyên rừng"
* Hiện trạng
Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.
- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.
* Nguyên nhân
- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…
- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…
* Biện pháp
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
* Ý nghĩa
- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…
- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…
Câu 2:
28/07/2024Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên tai nào?
Đáp án đúng là: C
Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên đó là lũ quét.
C đúng
- A sai vì khu vực này thường có lượng mưa lớn và phân bố không đồng đều, tạo điều kiện cho lũ quét nhiều hơn là hạn hán.
- B sai vì ngập lụt chủ yếu xảy ra ở các vùng đồng bằng thấp và các khu vực trũng, nơi có hệ thống thoát nước kém hơn so với miền núi.
- D sai vì lốc xoáy thường xảy ra ở các vùng đồng bằng và ven biển, nơi có điều kiện khí động học thích hợp hơn, chứ không phải ở miền núi.
Lũ quét ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên tai do:
-
Địa hình dốc: Địa hình miền núi dốc khiến nước mưa chảy nhanh, gây lũ quét mạnh mẽ.
-
Lượng mưa lớn: Mưa lớn, đặc biệt trong mùa bão, làm tăng nhanh lượng nước trong các con sông suối.
-
Sạt lở đất: Mưa lớn có thể gây sạt lở đất, làm tăng lượng phù sa và chất liệu đá, góp phần vào lũ quét.
-
Tán cây rừng giảm: Rừng bị chặt phá làm giảm khả năng giữ nước của đất, khiến nước mưa dễ dẫn đến lũ quét.
-
Kênh mương hẹp: Các sông suối nhỏ hẹp và không có khả năng chứa lượng nước lớn, dễ bị tràn.
-
Đô thị hóa: Xây dựng hạ tầng và đô thị hóa ở vùng núi làm giảm khả năng thấm nước của đất, tăng nguy cơ lũ quét.
Những yếu tố này kết hợp với nhau làm cho lũ quét ở miền núi nước ta trở nên dễ xảy ra và gây ra thiệt hại lớn.
Câu 3:
22/07/2024Ngành nào sau đây sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí?
Ngành phân đạm sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí (Nhà máy điện – đạm Phú Mỹ).
Đáp án: B.
Câu 4:
22/07/2024Ngành nào sau đây sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp?
Ngành Chế biến chè, cà phê, thuốc lá sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp.
Đáp án: B.
Câu 5:
19/07/2024Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về
Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về phát triển khai thác dầu và khí.
Đáp án: B.
Câu 6:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5,ta thấy tỉnh Quảng Ninh vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc.
A đúng B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 7:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực hệ thống sông nào sau đây nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực hệ thống sông Đà Rằng hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta.
Đáp án: A.
Câu 8:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mùa mưa vào thu đông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm mùa mưa vào thu đông .
Đáp án: B.
Câu 9:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Ngọc Linh cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: A.
Câu 10:
22/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại mấy?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại 2.
Đáp án: B.
Câu 11:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Quy Nhơn có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: D.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Lào Cai có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất.
Đáp án: A.
Câu 13:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng hơn cả?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm có cơ cấu ngành đa dạng hơn cả là Thái Nguyên.
Đáp án: A.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây không có ngành gỗ, giấy, xenlulô?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu Cần Thơ không có ngành gỗ, giấy, xenlulô .
Đáp án: C.
Câu 15:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Nam Định với Hải Phòng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 10 nối Nam Định với Hải Phòng.
Đáp án: B.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh Quãng Ngãi.
Đáp án: D.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết những loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, những loại khoáng sản sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang là Chì và thiếc.
Đáp án: C.
Câu 18:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Đáp án: C.
Câu 19:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện A Vương.
Đáp án: A.
Câu 20:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có 2 khu kinh tế cửa khẩu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh có 2 khu kinh tế cửa khẩu là Tây Ninh.
Đáp án: C.
Câu 21:
19/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016
Quốc gia |
Việt Nam |
Lào |
Thái Lan |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) |
331,1 |
236,8 |
513,1 |
300,0 |
Dân số (triệu người) |
93,7 |
7,0 |
66,1 |
105,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2016?
Công thức: Mật độ d/s = Dân số/diện tích
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016
Quốc gia |
Việt Nam |
Lào |
Thái Lan |
Phi-lip-pin |
Mật độ dân số (người/km2) |
283 |
29,6 |
124,4 |
350 |
Đáp án A.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2017?
Theo biểu đồ, xuất khẩu > Nhập khẩu => cán cân dương, Xuất khẩu < Nhập khấu = > cán cân âm.
Đáp án: D
Câu 23:
20/07/2024Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú do
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú do nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng.
Đáp án: C.
Câu 24:
20/07/2024Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước sẽ giúp cho các vùng
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gay khó khăn cho việ sự dụng hợp lí lao động và khai thác tài nguyên (đồng bằng đất chật người đông, thừa lao động thiếu việc làm, miền núi giàu tài nguyên thiếu lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao). Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước sẽ giúp cho cho các vùng sử dụng hợp lí hơn lao động và tài nguyên.
Đáp án: A.
Câu 25:
19/07/2024Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do những thành tựu trong văn hóa, y tế, giáo dục (hướng nghiệp, đào tạo nghề được chú trọng).
Đáp án: D.
Câu 26:
19/07/2024Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản.
Đáp án: B.
Câu 27:
20/07/2024Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Đáp án: B.
Câu 28:
23/07/2024Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay diện tích nuôi trồng được mở rộng. Đáp án BCD chưa chính xác.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T100) .
Đáp án: B.
Câu 29:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?
Ngành non trẻ và phát triển nhanh là đặc điểm của giao thông đường hàng không, không phải vận tải đường biển.
Đáp án: A.
Câu 30:
19/07/2024Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Đáp án AB là điều kiện của giao thông vận tải biển, C là điều kiện thuận lợi của ngành thủy sản. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T191)
Đáp án: D.
Câu 31:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây?
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây chủ yếu là do mở rộng và đa dạng hóa của thị trường.
Đáp án: B
Câu 32:
15/08/2024Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do
Đáp án đúng là : B
- Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do những đổi mới trong phát triển du lịch của các địa phương.
ĐBSH có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Tuy nhiên vẫn còn dưới dạng tiềm năng. Chính vì vậy những đổi mới trong phát triển du lịch của các địa phương, đầu tư phát triển du lịch sẽ giúp khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của vùng và thúc đẩy du lịch phát triển.
- Các đáp án khác chỉ đúng với một số tỉnh của Đồng bằng sông Hồng.
→ B đúng.A,C,D sai
* Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a) Vị trí địa lí
- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).
- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.
b) Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Xem thêm các bài viết lien quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 33:
20/07/2024Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án: C.
Câu 34:
20/07/2024Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là mùa khô sâu sắc, kéo dài 4-5 tháng gây thiếu nước tưới cho các vùng chuyên canh.
Đáp án: C.
Câu 35:
23/07/2024Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Khó khăn lớn nhất của ĐBSCL đó là diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn. Vì vậy giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là vấn đề thủy lợi, giải quyết tốt vấn đề nước ngọt vào mùa khô để thau chua, rửa mặn.
Đáp án: A.
Câu 36:
19/07/2024Cho biểu đồ về các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên năm 2017
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu.
Đáp án: B.
Câu 37:
19/09/2024Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư di lưu của nhiều loại sinh vật (phương Bắc xuống, Nam lên, tây sang, sinh vật biển), địa hình, khí hậu, đất đai phân hoá.
*Tìm hiểu thêm: "Thiên nhiên phân hóa theo độ cao"
Theo độ cao, thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a) Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).
- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.
- Thổ nhưỡng: Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất tự nhiên).
- Sinh vật: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinh thái phát triển các loại thổ nhưỡng đặc biệt.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Câu 38:
22/07/2024Cao su và cà phê được trồng ở Tây Bắc Bộ chủ yếu là do
Cây cao su và cà phê ưa khí hậu nhiệt đới, nóng. Hiện nay ở Tây Bắc Bộ thử nghiệm trồng cây cà phê, cao su chủ yếu là do gió mùa Đông Bắc giảm tác động.
Đáp án: A.
Câu 39:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo thế mở hơn nữa cho kinh tế vùng, thúc đẩy sự phân công lao động mới…Từ đó thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế cho vùng.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T165).
Đáp án: C.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
|
Diện tích (nghìn ha) |
51,3 |
85,6 |
101,6 |
152,0 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
105,4 |
151,6 |
176,8 |
241,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp( 2 đơn vị, 4 năm).
Đáp án: D.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 36)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-