25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 47)

  • 9640 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Tài nguyên thiên nhiên nước ta bị suy giảm chủ yếu là do

Xem đáp án

Tài nguyên thiên nhiên nước ta bị suy giảm chủ yếu là do khai thác quá mức.


Câu 2:

23/07/2024

Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là

Xem đáp án

Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là quy định việc khai thác như cấm săn bát động vật quý hiếm, cấm khai thác gỗ trong rừng non, cấm sử dụng chất nổ mang tính hủy diệt để khai thác.


Câu 3:

21/07/2024

Đàn bò sữa phát triển khá mạnh ven các thành phố lớn do

Xem đáp án

Đàn bò sữa phát triển khá mạnh ven các thành phố lớn do thị trường tiêu thụ lớn.


Câu 4:

20/07/2024

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là

Xem đáp án

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là sự phân mùa của khí hậu.


Câu 5:

20/07/2024

Ngành công nghiệp thế mạnh của Trung Du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Ngành công nghiệp thế mạnh của Trung Du và miền núi Bắc Bộ là công nghiệp năng lượng.


Câu 6:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có  diện tích nhỏ nhất?

Xem đáp án

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.


Câu 8:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?

Xem đáp án

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.


Câu 9:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?

Xem đáp án

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.


Câu 15:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?

Xem đáp án

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.


Câu 19:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Đơn Dương  thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.


Câu 21:

23/07/2024

Cho bảng số liệu:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2018

Quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Tỉ lệ dân số thành thị (%)

Cam-pu-chia

89,3

23,0

In-đô-nê-xi-a

144,1

54,7

Xin-ga-po

7908,7

100,0

Thái Lan

134,8

49,2

Việt Nam

283,0

35,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?

Xem đáp án

Theo bảng số liệu, khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018, ta thấy Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.


Câu 22:

20/07/2024

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về giá trị xuất nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á năm 2019?

Xem đáp án

Theo biểu đồ, khi so sánh về giá trị xuất nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á năm 2019, ta thấy giá trị xuất khẩu của Thái Lan cao hơn Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a.


Câu 23:

20/07/2024

Sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài, cho năng suất sinh học cao do

Xem đáp án

Sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài, cho năng suất sinh học cao do vùng biển ấm quanh năm, hải lưu chảy theo mùa.


Câu 24:

20/07/2024

Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay

Xem đáp án

Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay dưới tuổi lao động giảm, trên tuổi lao động tăng.


Câu 25:

22/07/2024

Quá trình đô thị hóa ở nước ta từ 1975 đến nay

Xem đáp án

Quá trình đô thị hóa ở nước ta từ 1975 đến nay trình độ độ thị hóa thấp, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.


Câu 26:

03/10/2024

Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm phù hợp với yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.

*Tìm hiểu thêm: "Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành"

- Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.

- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.

- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp

 


Câu 27:

22/07/2024

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.

D đúng

- A sai vì để đảm bảo an ninh lương thực, ổn định giá cả và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.

- B sai vì việc đa dạng hóa sản xuất và phát triển bền vững yêu cầu cân bằng giữa các loại cây trồng, bao gồm cả cây lương thực và cây công nghiệp.

- C sai vì do sự đa dạng hóa sản xuất là cần thiết để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

*) Ngành trồng trọt:

Chiếm 73,5% giá trị sản lượng nông nghiệp (2005)

- Xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt, tăng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.

- Trong ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực, rau đậu; tăng tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp.

→ Xu hướng tích cực với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.


Câu 28:

22/07/2024

Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng đặc dụng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng, bao gồm:

+ Vườn quốc gia;

+ Khu dự trữ thiên nhiên;

+ Khu bảo tồn loài – sinh cảnh;

+ Khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

+ Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia.

Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng đặc dụng là bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia, khu bảo tồn. 

B đúng.

- A sai vì có kế hoạch, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc là biện pháp để bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ.

- C sai vì duy trì diện tích và chất lượng rừng, đẩy mạnh công tác trồng rừng mới là biện pháp chung để duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

- D sai vì giao đất giao rừng, nâng cao độ che phủ rừng, tăng cường quản lí rừng là biện pháp quản lí và phát triển rùng sản xuất.

* Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:

+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Giải Địa lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường


Câu 29:

21/07/2024

Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm

Xem đáp án

Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm nâng cao năng lực vận tải, mở cửa hơn nữa cho nền kinh tế.


Câu 30:

20/07/2024

Sự phong phú, đa dạng của tài nguyên biển và hải đảo là điều kiện để

Xem đáp án

Sự phong phú, đa dạng của tài nguyên biển và hải đảo là điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển, nâng cao đời sống ngư dân.


Câu 31:

23/07/2024

Yếu tố chủ yếu làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?

Xem đáp án

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa được đẩy mạnh, nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị và tư liệu sản xuất lớn.


Câu 32:

20/07/2024

Vấn đề chủ yếu trong việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Vấn đề chủ yếu trong việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng là hệ số sử dụng đất cao, đất đai nhiều nơi bị thoái hóa, bạc màu.


Câu 33:

20/07/2024

Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế ngành thủy sản ở Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế ngành thủy sản ở Nam Trung Bộ là khai thác hợp lí, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.


Câu 34:

23/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là mở rộng vùng hậu phương cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng.

B đúng

- A, C, D sai vì mục tiêu chính là cải thiện kết nối giao thông, thúc đẩy giao thương và phát triển kinh tế ven biển. Việc này tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và du lịch hơn là tập trung vào các huyện phía tây.

* Công nghiệp

- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao.

- Cơ cấu ngành bước đầu được hình thành và khá đa dạng:

+ Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển.

+ Công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng (dệt, may,...).

+ Thành phố Đà Nẵng và Quy Nhơn là 2 trung tâm cơ khí sửa chữa, lắp ráp.

* Dịch vụ

- Giao thông vận tải:

+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động.

+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.

- Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng với nhiều bãi biển nổi tiếng và quần thể di sản văn hóa (bãi biển Non Nước, Nha Trang, Mũi Né..; phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn).

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

Giải Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)


Câu 35:

22/07/2024

Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ, hạn chế xuât khẩu gỗ tròn.


Câu 36:

22/07/2024

Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô dân số thành thị và nông thôn của nước ta.Biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô dân số thành thị và nông thôn của nước ta.


Câu 37:

20/07/2024

Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng là do ảnh hưởng của các nhân tố

Xem đáp án

Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng là do ảnh hưởng của các nhân tố vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình, biển đông.


Câu 38:

20/07/2024

Trung du miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế do

Xem đáp án

Trung du miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, cơ sở hạ tầng được cải thiện.


Câu 39:

22/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.


Bắt đầu thi ngay