25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 49)
-
9639 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Đất ở vùng đồng bằng bị ô nhiễm chủ yếu do
Đất ở vùng đồng bằng bị ô nhiễm chủ yếu do hóa chất trong nông nghiệp như thuốc trừ sâu.
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp phòng tránh bão hiệu quả nhất ở nước ta là
Biện pháp phòng tránh bão hiệu quả nhất ở nước ta là công tác dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
Câu 3:
20/07/2024Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước là
Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước là Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
Câu 4:
20/07/2024Thế mạnh chủ chủ yếu để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta là
Thế mạnh chủ chủ yếu để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta là lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 5:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng ở thượng lưu các sông ở Đông Nam Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng ở thượng lưu các sông ở Đông Nam Bộ là giữ mực nước, tránh hạ thấp nước ngầm vào mùa khô.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12,ta thấy vườn quốc gia Bù Gia Mập thuộc Tây Nguyên.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi thấp nhất trong các núi sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 10:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15,ta thấy Thanh Hóa là tỉnh có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh đã cho
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người năm 2007 lớn nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả có ngành nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ta thấy:
- Trung tâm công nghiệp ở Cẩm Phả có ngành công nghiệp khai thác than đá, đóng tàu.
C đúng.
- Trung tâm công nghiệp ở Cẩm Phả không có ngành công nghiệp chế biến nông sản; luyện kim màu; hóa chất, phân bón.
A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển nội địa từ cảng Đà Nẵng đến cảng nào sau đây là dài nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 16:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây là tài nguyên du lịch tự nhiên?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25,ta thấy điểm du lịch Tam Cốc – Bích Động là tài nguyên du lịch tự nhiên.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ vàng Na Rì thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào nằm trên đường quốc lộ số 8?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Kiên Giang?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Ma-lai-xi-a |
3 788,8 |
7 290,9 |
Phi-li-pin |
3 729,7 |
1 577,4 |
Xin-ga-po |
3 197,8 |
4 091,0 |
Thái Lan |
5 272,1 |
11 655,6 |
(Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có cán cân xuất siêu năm 2019?
Theo bảng số liệu, Philippin có cán cân xuất siêu năm 2019.
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.
Theo biểu đồ, khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018, ta thấy giai đoạn 2010 – 2017 xuất siêu, năm 2018 nhập siêu.
Câu 23:
22/07/2024Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
Câu 24:
07/08/2024Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: D
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay là đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, ngành nghề.
D đúng
- A sai vì mà chủ yếu tập trung vào việc kiểm soát tốc độ gia tăng dân số và nâng cao sức khỏe, điều này không giải quyết ngay lập tức vấn đề thiếu việc làm.
- B sai vì việc này cần thời gian dài và ảnh hưởng đến nhiều yếu tố xã hội, trong khi giải quyết thiếu việc làm đòi hỏi giải pháp ngay lập tức và cụ thể hơn.
- C sai vì đa dạng các loại hình đào tạo và ngành nghề là quan trọng, nhưng nếu không có sự phát triển đồng bộ về cơ sở hạ tầng và thị trường việc làm, việc đào tạo không thể tạo ra đủ cơ hội việc làm cho người dân nông thôn ngay lập tức.
Việc đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và ngành nghề là một biện pháp quan trọng để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn. Khi các hoạt động sản xuất và ngành nghề được mở rộng, người dân nông thôn có thêm nhiều cơ hội việc làm và giảm phụ thuộc vào nông nghiệp truyền thống. Điều này không chỉ tạo ra nhiều việc làm mới mà còn giúp tăng thu nhập cho người dân và giảm nguy cơ thất nghiệp. Đồng thời, sự đa dạng hóa cũng giúp nâng cao kỹ năng lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, và thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng nông thôn.
Câu 25:
24/09/2024Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm
Đáp án đúng là : A
- Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
-
Khai thác nguồn tài nguyên tại chỗ: Nông thôn Việt Nam có nhiều nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú như đất đai, khoáng sản, nông sản. Việc phát triển công nghiệp tại nông thôn giúp khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên này, góp phần gia tăng giá trị kinh tế và giảm chi phí vận chuyển tài nguyên đến các khu công nghiệp ở xa.
-
Giảm áp lực lên đô thị: Việc phát triển công nghiệp tại nông thôn giúp giữ chân người lao động tại địa phương, giảm tình trạng di cư ồ ạt ra thành phố, từ đó giảm bớt áp lực về cơ sở hạ tầng, nhà ở, giao thông và dịch vụ công ở các đô thị lớn.
-
Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn: Nông thôn Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào nhưng thiếu việc làm ổn định. Phát triển công nghiệp tạo cơ hội việc làm mới, góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân.
-
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: Việc phát triển công nghiệp ở nông thôn không chỉ thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà còn giúp chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp truyền thống sang công nghiệp và dịch vụ, góp phần nâng cao năng suất lao động và chất lượng tăng trưởng kinh tế.
-
Giảm chênh lệch phát triển vùng miền: Phát triển công nghiệp ở nông thôn còn giúp giảm sự chênh lệch về phát triển kinh tế giữa thành thị và nông thôn, từ đó hướng tới phát triển bền vững và đồng đều hơn.
Tóm lại, việc thúc đẩy phát triển công nghiệp ở nông thôn là một chiến lược quan trọng nhằm khai thác tối ưu nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Cơ cấu công nghiệp theo ngành
a) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng
- Cơ cấu có 3 nhóm với 29 ngành: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Ngành trọng điểm là ngành có thể mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: Năng lượng, Chế biến lương thực - thực phẩm, Dệt - may, Hoá chất - phân bón - cao su, Cơ khí - điện tử,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
b) Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành
- Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
a) Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực
- Ở Bắc Bộ: đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa đi nhiều hướng dọc theo các tuyến đường giao thông huyết mạch.
- Ở Nam Bộ: hình thành một dải phân bố công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,...
- Dọc theo Duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang,...
- Ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, hoạt động công nghiệp phát triển chậm; phân bố rời rạc, phân tán.
b) Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta là kết quả tác động của các nhân tố
- Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, lao động lành nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi.
- Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
- Hiện nay, Đông Nam Bộ đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng khoảng ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long nhưng tỉ trọng thấp hơn nhiều.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 26:
19/10/2024Cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
- Cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay hình thành các khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh.
Cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch rõ nét, hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất, vùng chuyên canh quy mô lớn.
A đúng
- B sai vì chúng chỉ là các yếu tố động lực tạm thời, chưa được quy hoạch và phát triển bền vững trong tổng thể cơ cấu kinh tế dài hạn của quốc gia.
- C sai vì đây là sự thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, không phản ánh sự phân bố và phát triển theo vùng lãnh thổ cụ thể.
- D sai vì đây là chính sách quản lý vĩ mô, không liên quan trực tiếp đến sự phân bố và tổ chức kinh tế theo vùng lãnh thổ.
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Hà Nội - Đầu tàu trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 27:
20/07/2024Ở nước ta chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là do dân số đông, nên nhu cầu lương thực cao hơn. Cần đảm bảo diện tích để trồng cây lương thực trước khi phát triển chăn nuôi.
Câu 28:
20/07/2024Ngành thủy sản phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do
Ngành thủy sản phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do nhu cầu thị trường trong và ngoài nước mở rộng.
Câu 29:
20/07/2024Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh trong những năm gần đây do
Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh trong những năm gần đây do chiến lược phát triển táo bạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất.
Câu 30:
20/07/2024Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với các đảo có ý nghĩa
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với các đảo có ý nghĩa là cơ sở khẳng định chủ quyền vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Câu 31:
20/07/2024Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh chủ yếu là do
Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh chủ yếu là do kinh tế phát triển, mức sống nhân dân được nâng cao.
Câu 32:
20/07/2024Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch tích cực chủ yếu là do tác động của
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch tích cực chủ yếu là do tác động của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Câu 33:
20/07/2024Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là phát triển cơ sở công nghiệp chế biến gắn với các vùng chuyên canh.
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là cung cấp nguồn năng lượng lớn, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Câu 35:
21/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chưa thật định hình do
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chưa thật định hình và sẽ còn nhiều biến đổi là do cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ còn hạn chế, thiếu vốn đầu tư.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010 – 2019:
(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta.
Câu 37:
23/07/2024Nước ta có tài nguyên sinh vật biển rất đa dạng và phong phú chủ yếu so
Nước ta có tài nguyên sinh vật biển rất đa dạng và phong phú chủ yếu so nằm trong khu vực nhiệt đới, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Câu 38:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 39:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư của Bắc Trung Bộ là do
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của Bắc Trung Bộ là do thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông, có đồi núi, có đồng bằng và vùng ven biển. Việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư sẽ khai thác tốt hơn tiềm năng của vùng và đẩy mạnh phát triển kinh tế.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2019 |
Điều |
348,1 |
379,3 |
290,4 |
294,9 |
Cao su |
482,7 |
748,7 |
985,6 |
922,0 |
Cà phê |
497,4 |
554,8 |
643,3 |
683,8 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đường là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-